Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
X= Oxi x2= 16x2= 32g => X là Lưu Huỳnh (S)
Y= Magie x0.5= 24x0.5= 12g => Y là Cacbon (C)
Z= Natri + 17= 23+17= 40g => Z là Canxi (Ca)
a) Lưu huỳnh.
KH:S
b) P=E=Z=16
Nặng hơn nguyên tử He (32>4)
biết \(Canxi\) có \(NTK=40\left(đvC\right)\)
vậy \(PTK\) của hợp chất \(=40.3=120\left(đvC\right)\)
ta có:
\(1.A+2.S=120\)
\(A+2.32=120\)
\(A+64=120\)
\(A=120-64=56\left(đvC\right)\)
\(\Rightarrow A\) là sắt, kí hiệu là \(Fe\) và là kim loại
Gọi CTHH cần lập là AS2
Xét 1 phân tử AS2 có 2 nguyên tử S
->mS=32*2=64(1)
Lại có: AS2 nặng gấp 3 lần nguyên tử canxi
->PTK của AS2 là: 40*3=120(2)
Từ (1) và (2) -> NTK của A là:56 đvC
-> A là nguyên tố Sắt- KHHH: Fe
Nguyên tố đó là kim loại.
a)Nguyên tử A là nguyên tố B(Bo) nặng 10
Nguyên tử B là nguyên tố Ne(Neon) nặng 20
Nguyên tử X là nguyên tố N(Nito)nặng 14
Cách tính ta tìm nguyên tử X trc ta lấy NTK của Oxi nhân với 2,5=14(ng tử N,lấy ng tửX nhân 1,4=20(ng tử Ne),ta lấy ng tử B tìm được chia cho 2ta đc nguyên tử Bo=10
b)So sánh nặng nhẹ :Nguyên tử B nhẹ hơn nguyên tử N =10/14=5/7 lần
Nguyên tử N nặng hơn nguyên tử B=14/10=7/5=1,4 lần
c)Khối lượng 1 g của ng tử A là
Phần cuối thì mk ko bt lm vì nó dài quá nó cg khá dễ mk chắc bn có thể lm đc
\(6NTK_A=3NTK_{Mg}\Leftrightarrow NTK_A=\dfrac{3\cdot24}{6}=12\left(đvC\right)\\ NTK_B=4+NTK_A=12+4=16\left(đvC\right)\\ NTK_C=4NTK_B=16\cdot4=64\left(đvC\right)\\ NTK_D=NTK_C-24=64-24=40\left(đvC\right)\)
Vậy A,B,C,D lần lượt là cacbon(C),Oxi(O),Đồng(Cu),Canxi(Ca)
a) biết nguyên tử khối của \(O=16\left(đvC\right)\)
ta có: \(X=3,5.16\)\(=56\) \(\left(đvC\right)\)
\(\Rightarrow X\) là sắt, kí hiệu là \(Fe\)
b) nguyên tử khối của \(2O\) là: \(2.16=32\left(đvC\right)\)
\(\Rightarrow X\) là lưu huỳnh, kí hiệu là \(S\)
MA=4,5.24=108 đvC
=>A là Ag (bạc )
n A=53,784.10^-23\108=4,98.10^-24
=>số nt A là =4,98.10^-24 .6.10^23=2,988