Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Gọi khối lượng của nước là m2 (m2 > 0)
Nhiệt lượng miếng đồng tỏa ra để hạ nhiệt độ từ 80oC đến 20oC là:
Q1 = m1c1(t1 - t) = 0,5.380.(80 - 20) = 11400 (J)
Nhiệt lượng nước thu vào để tăng nhiệt độ từ 15oC đến 20oC là:
Q2 = m2c2(t - t2) = m2.4200.(20 - 15) = 21000m2 (J)
Ta có PTCBN:
Q1 = Q2
<=> 11400 = 21000m2
<=> m2 \(\approx\) 0,54 (kg)
Tóm tắt:
mđồng = 0.5 kg
t°1đồng = 80°C
Cđồng = 380 J/kg.k
t°1nước = 15°C
Cnước = 4200 J/kg.k
t°2 = 20°C
_______________________
mnước = ?
Giải:
Theo phương trình cân bằng nhiệt, ta có:
QTR = QTV
<=> mđồng . Cđồng . ( t°1đồng - t°2 ) = mnước . Cnước . ( t°2 - t°1nước )
<=> 0.5 . 380 . ( 80 - 20 ) = mnước . 4200 . ( 20 - 15 )
<=> 11 400 = mnước . 4200 . 5
<=> 11 400 = 21 000 mnước
<=> - 21 000 mnước = - 11 400
<=> mnước ~ 0.54
Vậy khối lượng nước là 0.54 kg \(\)
Theo Phương trình cần bằng nhiệt ta có:
QCu = Qnc
=> mCu.cCu. (t1 - t2) = mnc.cnc. (t2 - t3)
=> mCu. 380. (90 - 22) = 2.4200.(22 - 20)
=> m Cu = 0,65 (kg)
Tóm tắt:
\(m_1=0,6kg\)
\(t_1=100^oC\)
\(m_2=2,5kg\)
\(t=30^oC\)
\(\Rightarrow\Delta t_1=t_1-t=70^oC\)
\(c_1=380J/kg.K\)
\(c_2=4200J/kg.K\)
==========
\(\Delta t_2=?^oC\)
Nhiệt độ tăng thêm của nước:
Theo phương trình cân bằng nhiệt:
\(Q_1=Q_2\)
\(\Leftrightarrow m_1.c_1.\Delta t_1=m_2.c_2.\Delta t_2\)
\(\Leftrightarrow\Delta t_2=\dfrac{m_1.c_1.\Delta t_1}{m_2.c_2}\)
\(\Leftrightarrow\Delta t_2=\dfrac{0,6.380.70}{2,5.4200}\)
\(\Leftrightarrow\Delta t_2=1,52^oC\)
Nhiệt độ của nước sau khi tăng lên:
\(\Delta t_2=t-t_2\Rightarrow t_2=\Delta t_2+t=1,25+30=31,52^oC\)
gọi nhiệt độ cân bằng nhiệt là t (độ C)
nhiệt lượng miếng đồng tỏa ra : Q tỏa=0,5.380.(90-t) (J)
nhiệt lượng nước thu vào : Q thu=2.4200.(t-20)(J)
có Qthu=Q tỏa=>0,5.380.(90-t)=2.4200.(t-20)
<=>17100-190t=8400t-168000<=>-8590t=-185100<=>t\(\approx\)21,5 độ C
vậy nhiệt độ cân bằng nhiệt là 21,5 độ C
1) Do nhiệt năng cuae miếng đồng tỏa ra bằng với nhiệt năng của nước thu vào:
\(Q_1=Q_2\)
\(\Leftrightarrow m_1.c_1.\Delta t_1=m_2.c_2.\Delta t_2\)
\(\Leftrightarrow0,6.380.\left(800-200\right)=0,5.4200.\Delta t_2\)
\(\Leftrightarrow136800=2100\Delta t_2\)
\(\Leftrightarrow\Delta t_2=\dfrac{136800}{2100}\approx65^oC\)
2) Trong ba miếng kim loại trên thì miếng nhôm thu nhiệt nhiều nhất, miếng chì thu nhiệt ít nhất vì nhiệt dung riêng của nhôm lớn nhất, còn nhiệt dung riêng của chì thì bé nhât. Nhiệt độ cuối của ba miếng kim loại trên là bằng nhau.
Bài 1
Tóm tắt
\(m_1=12kg\\ m_2=1000g=1kg\\ t_1=100^0C\\ t=45^0C\\ \Rightarrow\Delta t_1=t_1-t=100-45=55^0C\\ c_1=380J/kg.K\\ c_2=4200J/kg.K\)
______________
\(\Delta t_2=?^0C\)
Nhiệt độ nước nóng lên là:
Theo phương trình cân bằng nhiệt:
\(Q_1=Q_2\\ \Leftrightarrow m_1.c_1.\Delta t_1=m_2.c_2.\Delta t_2\\ \Leftrightarrow12.380.55=1.4200.\Delta_2\\ \Leftrightarrow250800=4200\Delta t_2\\ \Leftrightarrow\Delta_2\approx60^0C\)
Câu 2
Tóm tắt
\(m_1=800g=0,8kg\\ t_1=100^0C\\ m_2=2kg\\ t=35^0C\\ \Rightarrow\Delta t_1=t_1-t=100-35=65^0C\\ c_1=380J/kg.K\\ 4200J/kg.K\)
______________
\(\Delta t_2=?^0C\)
Nhiệt độ nước nóng lên là:
Theo phương trình cân bằng nhiệt:
\(Q_1=Q_2\\ \Leftrightarrow m_1.c_1.\Delta t_1=m_2.c_2.\Delta t_2\\ \Leftrightarrow0,8.380.65=2.4200.\Delta t_2\\ \Leftrightarrow19760=8400\Delta t_2\\ \Delta t_2\approx2,4^0C\)
Tóm tắt:
\(m_1=0,3kg\)
\(m_2=600g=0,6kg\)
\(t_1=90^oC\)
\(t=40^oC\)
\(\Rightarrow\Delta t_1=t_1-t=90-40=50^oC\)
\(c_1=380J/kg.K\)
\(c_2=4200J/kg.K\)
===========
\(\Delta t_2=?^oC\)
Nhiệt lượng của miếng đồng tỏa ra là:
\(Q_1=m_1.c_1.\Delta t_1=0,3.380.50=5700J\)
Nhiệt lượng mà nước thu vào:
\(Q_2=m_2.c_2.\Delta t_2\)
Nhiệt lượng của miếng đồng tỏa ra bằng nhiệt lượng nước thu vào:
\(Q_1=Q_2\)
\(\Leftrightarrow5700=m_2.c_2.\Delta t_2\)
\(\Leftrightarrow\Delta t_2=\dfrac{5700}{m_2.c_2}\)
\(\Leftrightarrow\Delta t_2=\dfrac{5700}{0,6.4200}\approx2,3^oC\)