Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Bài1:
CuO: Cu(OH)2
FeO: Fe(OH)2
BaO: Ba(OH)2
MgO: Mg(OH)2
Bài 2
a) \(n_{Zn}=\frac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: Zn + H2SO4 -->ZnSO4 + H2
0,2 ---> 0,2 --------> 0,2 --> 0,2 (mol)
=> \(m_{H2SO4}=0,2.98=19,6\left(g\right)\)
b) \(m_{ZnSo4}=0,2.161=32,2\left(g\right)\)
c) \(V_{H2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
Bài 3:
\(n_{CO2}=\frac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
a) PTHH: CaCO3 --to--> CaO + CO2
b) PTHH: CaCO3 --to--> CaO + CO2
0,25 <---------- 0,25 <-- 0,25 (mol)
=> \(m_{CaCO3}=0,25.100=25\left(g\right)\)
c) \(m_{CaO}=0,25.56=14\left(g\right)\)
A)canxi cacbonat\(\rightarrow\)cacbonoxit+cacbonic
B) CaCO3 \(\rightarrow\)CaO+ CO2
hay CaCO3 = 112 + 88
CaCO3 = 200kg
\(\begin{array}{l} \text{a, Phương trình chữ: Canxi cacbonat $\to$ Canxi oxit + Cacbon đioxit}\\ b,\\ \text{Áp dụng ĐLBT khối lượng ta có:}\\ m_{CaCO_3}=m_{CaO}+m_{CO_2}\\ \Rightarrow m_{CaCO_3}=112+88=200\ (g)\end{array}\)
Đáp án
Vì khi nung ( C a C O 3 ) , khí C O 2 thoát ra nên khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng giảm. Phương trình hóa học :
C a C O 3 → t ° C a O + C O 2
\(CaCO_3 \to CaO+CO_2\\ BTKL:\\ m_{CaCO_3}=m_{CaO}+m_{CO_2}\\ 150=m_{CaO}+66\\ \to m_{CaO}=84(g)\)
Khi nung đá vôi thì tạo ra lượng khí C O 2 đáng kể thoát ra ngoài nên làm khối lượng sản phẩm phản ứng giảm.
PTHH: \(CaCO_3\overset{t^o}{--->}CaO+CO_2\)
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, ta được:
\(m_{CaCO_3}=m_{CaO}+m_{CO_2}=560+440=1000\left(g\right)=1\left(kg\right)\)
Vậy khối lượng CaCO3 đã dùng là 1 kg
a, CaCO3 --t0--> CaO + CO2
b, Ta có nCO2= 5,6/22,4=0,25 = nCaCO3
=> mCaCO3= 0,25.100=25 g
c, nCaO = nCO2=0,25
=> mCaO= 0,25.56=14 g