K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

25 tháng 9 2017

sao ghi 4 loại kiểu hình mà chỉ có 3 số liệu vậy bạn?

5 tháng 1 2018

1)

- Do F2 thu được tỉ \( ^\)xấp xỉ 9:3:3:1=16 tổ hợp -> Mỗi bên cá thể đem lai phải cho được 4 tổ hợp -> Tuân theo quy luật phân li độc lập của Menden

- Nội dung quy luật : khi lai giữa 2 cơ thể bố, mẹ thuần chủng khác nhau về 2 cặp tính trạng tương phản thì F2 có tỉ lệ KH bằng tích tỉ lệ của các tính trạng hợp thành nó.

2)

- Do F1 thu được đồng loạt hoa tím, quả dài -> hoa tím (A) trội hoàn toàn so với hoa trắng (a); quả dài (B) là trội hoàn toàn so với quả ngắn (b) .P thuần chủng

Sơ đồ lai :

Ptc: AABB × aabb

F1:100%AaBb (hoa tím, quả dài)

F1×F1: AaBb × AaBb

F2:________________

 

5 tháng 1 2018

C.ơn bạn nhiều nhé!

4 tháng 9 2019

bạn cứ xét riêng từng t/trạng, sau đó tổ hợp lại ta được:

(3 tím : 1 dài)(3 trắng: 1 ngắn) = 9:3:3:1 => đây là phép lai phân li độc lập.

- P thuần chủng, F1 dị hợp 2 cặp gen.

5 tháng 9 2019

ừa mik lm đc rồi!

Bài 1..Cho hai kiể gen AAbb và aaBB thụ phấn với nhau.Biest các gen phân li độc lập và tổ hợp tự do 1. Lập sơ đồ lai để xã định kiể gen của F1 2. Cho F1 tự thụ phấn.Không cần lập sơ đồ lai,hãy xác định tỉ lệ phân li kiể hình của F2 trong hai trường hợp sau: a. Trường hợp 1:A lá dài ; a lá ngắn ;B hoa thơm ; b hoa không thơm b. Trường hợp 2:A lá ngắn ; a lá dài ;B hoa không thơm ;b hoa thơmBài...
Đọc tiếp

Bài 1..Cho hai kiể gen AAbb và aaBB thụ phấn với nhau.Biest các gen phân li độc lập và tổ hợp tự do

1. Lập sơ đồ lai để xã định kiể gen của F1

2. Cho F1 tự thụ phấn.Không cần lập sơ đồ lai,hãy xác định tỉ lệ phân li kiể hình của F2 trong hai trường hợp sau:

a. Trường hợp 1:A lá dài ; a lá ngắn ;B hoa thơm ; b hoa không thơm

b. Trường hợp 2:A lá ngắn ; a lá dài ;B hoa không thơm ;b hoa thơm

Bài 2..Ở bí,quả tròn và hoa vàng là hai tính trạng trội so với quả dài và hoa trắng.Mỗi tính trạng do 1 gen quy định và các gen nằm trên các NST khác nhau.Trong một phép lai phân tích của cây F1 người ta thu được 4 kiểu hình với tỷ lệ ngang nhau là 1 quả tròn,hoa vàng:1quar tròn,hoa trắng:1quar dài,hoa vàng:1quar dài,hoa trắng.

a. Xác định kiểu gen và kiểu hình của F1

b. Cây F1 nói trên có thể được tạo ra từ những phép lai như thế nào?

 

1
25 tháng 10 2016

Bài 1.1 P : AAbb x aaBB

GP: Ab x aB

F1: AaBb

2. TH1: AaBb x AaBb

TLKG: 9A-B- : 3A-bb:3aaB-:1aabb

TLKH:9 lá dài hoa thơm : 3 lá dài hoa không thơm:3 lá ngắn hoa thơm: 1 lá ngắn hoa không thơm

TH2: AaBbxAaBb

TLKG: 9A-B- : 3A-bb:3aaB-:1aabb

TLKH: 9 lá ngắn hoa k thơm: 3 lá dài hoa k thơm: 3 lá ngắn hoa thơm : 1 lá dài hoa thơm

2,Quy ước: A : quả tròn a: quả dài B: hoa vàng b: hoa trắng

Do Mỗi tính trạng do 1 gen quy định và các gen nằm trên các NST khác nhau nên quy luật phân li độc lập đã chi phối phép lai

xét riêng từng cặp tính trạng:

quả tròn / quả dài: 1+1/1+1=1/1=> KG của P: Aaxaa (1)

hoa vàng/hoa trắng: 1+1/1+1/=1/1=> KG của P : Bbxbb (2)

mặt khác đây là phép lai phân tích. từ (1) và (2) => KG của P: AaBb x aabb => KG của F1 là AaBb.

b, vì cây F1 có KG AaBb => có 4 loại giao tử khác nhau nên muốn tạo ra cây F1 thì mỗi bên P phải cho KG có 2 loại giao tử

30 tháng 10 2016

ko có gì đâu bạn ^^

15 tháng 5 2018

1)

- Do F2 thu được tỉ \(\Lambda\)xấp xỉ 9:3:3:1=16 tổ hợp -> Mỗi bên cá thể đem lai phải cho được 4 tổ hợp -> Tuân theo quy luật phân li độc lập của Menden

- Nội dung quy luật : khi lai giữa 2 cơ thể bố, mẹ thuần chủng khác nhau về 2 cặp tính trạng tương phản thì F2 có tỉ lệ KH bằng tích tỉ lệ của các tính trạng hợp thành nó.

2)

- Do F1 thu được đồng loạt hoa tím, quả dài -> hoa tím (A) trội hoàn toàn so với hoa trắng (a); quả dài (B) là trội hoàn toàn so với quả ngắn (b) .P thuần chủng

Sơ đồ lai :

Ptc: AABB × aabb

F1:100%AaBb (hoa tím, quả dài)

F1×F1: AaBb × AaBb

F2:________________

còn phần 3) thì mình chưa biết làm

@Pham Thi Linh giúp bạn này phần 3) ạ

18 tháng 5 2018

phần 2 bạn ko quy ước à

28 tháng 7 2016

a) Hoa đỏ >< hoa đỏ => hoa trắng

=> hoa đỏ trội htoan so với hoa trắng

Quy ước A đỏ a trắng

=> KG hoa trắng là aa=> cả bố và mẹ cho gtu a

=> KG của hoa đỏ ở P là Aa

P: Aa( đỏ)>< Aa(đỏ)=> F1 1AA 2Aa 1aa

b) F1 tự thụ 1/3 AA*AA=> 1/3 AA

                     2/3 Aa*Aa=> 1/6 AA 1/3Aa 1/6aa

=> 5/6 dỏ 1/6 trắng

c) F1 tạp giao ( 1/3AA 2/3Aa)><(1/3AA2/3Aa)

=> F2 4/9 AA 4/9 Aa 1/9 aa

10 tháng 10 2016

1. Dựa vào F1, kết luận: quả tròn trội hoàn toàn so với quả dài, có mùi thơm trội hoàn toàn so với không có mùi

- Quy ước gen : quả tròn: A; quả dài: a; có mùi thơm: B;không có mùi: b

- Giả sử nếu bài toán tuân theo quy luật di truyền thì: quả dài, mùi thơm (kiểu gen: aaB-) chiếm tỉ lệ: 3/16

Theo đề bài: quả dài thơm có tỉ lệ:  750/4000 = 3/16

Vậy: quy luật phân li độc lập đã chi phối tính trạng trên

2. Đề cho cây Bố mẹ thuần chủng, khác nhau về 2 cặp gen tương phản và F1: 100% cây quả tròn mùi thơm => cây bố mẹ có thể là AABB x aabb hoặc AAbb x aaBB

Phép lai 1:

P:        AABB      x      aabb

G:        AB                    ab

F1:               AaBb ( 100% cây quả tròn, có mùi thơm)

F1:       AaBb             x            AaBb

G: AB, Ab, aB, ab         AB, Ab, aB, ab      

F2: 9A-B- : 3A-bb : 3aaB- : 1aabb (9 quả tròn, mùi thơm: 3 quả tròn, không thơm: 3 quả dài, mùi thơm: 1 quả dài, không thơm)

3. Số lượng các kiểu hình còn lại của F2 là: 

Quả tròn mùi thơm:9/16 *4000 = 2250

Quả dài mùi thơm: 3/16 * 4000 = 750

Quả dài không thơm: 1/16 * 4000 = 250

4. Cây quả tròn, mùi thơm ở F2 có 4 Kiểu gen: AABB, AABb, AaBB, AaBb

=> Để xác định kiểu gen của cây ta cần tiến hành lai phân tích với cây aabb

 

*Quy ước gen:

A:quả tròn ; a:quả dài 

B: hoa vàng; b: hoa trắng 

-F1 thu được tỉ lệ xấp xỉ 1:1:1:1.

-> Xảy ra 2 trường hợp :

-Trường hợp 1:

Sơ đồ lai:

P: AaBb × aabb

F1: 1AaBb:1Aabb:1AaBb:1aabb

-Trường hợp 2:

Sơ đồ lai:

P: Aabb × aaBb

F1: 1 AaBb:1 Aabb:1AaBb:1aabb

chúc bn học tốt !

14 tháng 7 2021

Quy ước gen : A : cao a : thấp B :tím  b :vàng

Thân cao , quả tím TC có KG là : AABB 

Thân thấp , quả vàng TC có KG là aabb

 Ptc : AABB x aabb

G : AB    ab

KG F1 : AaBb 

KH F1 : 100% đỏ , tròn

F1xF1 : AaBb x AaBb 

G: AB ; Ab ;aB ; ab       AB ; Ab ;aB ; ab 

KGF2 : 9 A-B- : 3A-bb : 3aaB- : 1aabb 

KH F2 : 9 cao , tím : 3 thấp ,tím : 3 cao , vàng : 1 thấp , vàng

TH1 : Nếu thân cao quả tím là tt trội . 

Quy ước : thân cao A ,thân thấp a 

Quả tím B ,quả vàng b 

Tìm KG :

P tc thân cao quả tím có KG là AABB 

Thân thấp quả vàng có KG là aabb 

=> P : AABB x aabb => F1 : AaBb 

F1 tự thụ phấn => F2: 9A-B- : 3A-bb : 3aaB- : 1aabb 

TH2 : thân thấp , quả vàng là tt trội 

Quy ước : thân thấp A ,thân cao a 

Quả vàng B ,quả tím b 

Tìm KG :

P tc thân thấp quả vàng có KG là AABB 

Thân cao quả tím có KG là aabb 

=> P : AABB x aabb => F1 : AaBb 

F1 tự thụ phấn => F2: 9A-B- : 3A-bb : 3aaB- : 1aabb 

TH3 : thân cao tt trội , quả vàng tt trội . 

Quy ước : 

Thân cao A 

Thân thấp a 

Quả vàng B 

QUả tím b 

P tc thân cao ,quả tím có KG là : AAbb 

Thân thấp ,hạt vàng có KG là : aaBB 

=> P : AAbb x aaBB => F1 : AaBb 

F1 tự thụ phấn => F2 : 

F1 tự thụ phấn => F2: 9A-B- : 3A-bb : 3aaB- : 1aabb 

Th4 : Thân thấp trội , hạt tím trội 

Quy ước : 

Thân thấp A 

Thân cao a 

Quả tím B 

QUả vàng b 

Tìm KG 

P tc thân cao ,quả tím có KG là : aaBB 

Thân thấp ,hạt vàng có KG là AAbb 

=> P : AAbb x aaBB => F1 : AaBb 

F1 tự thụ phấn => F2 : 

F1 tự thụ phấn => F2: 9A-B- : 3A-bb : 3aaB- : 1aabb