Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
P: 0,3aaBB: 0,6AaBb: 0,1AaBB. (tự thụ phấn bắt buộc)
F1: 0,3aaBB à 0,3 aaBB
0,6 AaBb à 0,0375 AABB: 0,075 AaBB: 0,075 AABb: 0,15 AaBb: 0,075 Aabb: 0,075 aaBb: 0,0375 AAbb: 0,0375 aaBB: 0,0375 aabb
0,1 AaBB à 0,025 AABB: 0,05 AaBB: 0,025 aaBB
(1). Chỉ có thể xuất hiện tối đa 9 loại kiểu gen ở F1. à đúng
(2). 50% số cá thể ở đời F1 khi tự thụ phấn không có hiện tượng phân ly kiểu hình ở đời con. à đúng, đó là các KG 0,0375 AABB+ 0,0375 AAbb: 0,0375 aaBB: 0,0375 aabb + 0,3 aaBB + 0,025 AABB + 0,025 aaBB = 0,5 = 50%
(3). Không xuất hiện kiểu gen đồng hợp tử 2 locus ở đời con. à sai, có xuất hiện AABB; AAbb; aaBB; aabb
(4). Tỷ lệ cá thể mang kiểu gen đồng hợp lặn 2 locus xuất hiện với tỷ lệ 3,75%. à đúng.
Đáp án B
Theo giả thiết: Mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Đây là quần thể tự thụ phấn.
P = 0,3AABb : 0,2AaBb : 0,5Aabb tự thụ
+ 0,3(AABb × AABb) → F 1 : 0,3(1AABB: 2AABb:1AAbb)
+ 0,2(AaBb × AaBb) → F 1 : 0,2[(1/4AA: 2/4Aa: 1/4aa)(1/4BB:2/4Bb:1/4bb)]
+ 0,5(Aabb × Aabb) → F 1 : 0,5(1bbAA: 2bbAa:1bbaa)
Vậy F1:………………………………….
(1) → sai. Vì có tối đa 9 kiểu gen (phép tự thụ số 2 đã tạo ra tối đa rồi).
(2) → đúng aabb= 0,2(1/4.1/4)+0,5(1/4.1)=11/80= 13.75%
(3) → sai. Vì A-bb +n aaB- 0,3(1.1/4)+0,2(3/4.1/4+1/4.3/4)+0,5(3/4.1)= 21/40= 52,5%.
(4) → sai. Vì cá thể mang 2 alen trội (AAbb + aaBB + AaBb) = 0,3(1.1/4) + 0,2(1/4.1/4 + 2/4.2/4 + 1/4.1/4) + 0,5(1/4.1) = 11/40.
Theo giả thiết: Mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Đây là quần thể tự thụ phấn.
P = 0,3 AABb : 0,2AaBb : 0,5Aabb tự thụ .
+ 0,3(AABb x AABb) à 0,3(1AABB : 2AABb : lAAbb)
+ 0,2(AaBb x AaBb) à : 0,2[(1/4AA : 2/4Aa : l/4aa) (1/4BB : 2/4Bb : l/4bb)]
+ 0,5(Aabb x Aabb) à : 0.5(1 bbAA : 2bbAa : lbbaa)
Vậy :................................................ .
(1) à sai. Vì có tối đa 9 kiểu gen (phép tự thụ số 2 đã tạo ra tối đa rồi).
(2) à đúng aabb = 0,2 (1/4.1/4) + 0,5 (1/4.1) = 11/80 = 13,75%.
(3) à sai. Vì A-bb + aaB- = 0,3(1.1/4) + 0,2(3/4.1/4 +1/4.3/4) + 0,5(3/4.1) = 21/40 = 52,5%.
(4) à Sai. Vì cá thể mang 2 alen trội (AAbb+ aaBB + AaBb) = 0,3(1.1/4) + 0,2 (1/4.1/4 + 2/4.2/4 +1/4.1/4) + 0,5(1/4.1) =11/40.
Vậy: B đúng
Theo giả thiết: Mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Đây là quần thể tự thụ phấn.
P = 0,3 AABb : 0,2AaBb : 0,5Aabb tự thụ .
+ 0,3(AABb x AABb) à F 1 0,3(1AABB : 2AABb : lAAbb)
+ 0,2(AaBb x AaBb) à F 1 : 0,2[( 1 4 AA : 2 4 Aa : 1 4 aa) ( 1 4 BB : 2 4 Bb : 1 4 bb)]
+ 0,5(Aabb x Aabb) à F 1 : 0.5(1 bbAA : 2 bbAa : l bbaa)
Vậy F1:................................................ .
(1) à sai. Vì có tối đa 9 kiểu gen (phép tự thụ số 2 đã tạo ra tối đa rồi).
(2) à đúng aabb = 0 , 2 1 4 × 1 4 + 0 , 5 1 4 × 1 = 11 80 = 13,75%.
(3) à sai. Vì A-bb + aaB- = 0 , 3 1 . 1 4 + 0 , 2 3 4 × 1 4 + 1 4 × 3 4 + 0 , 5 3 4 × 1 = 21 40 = 52,5%.
(4) à Sai. Vì cá thể mang 2 alen trội (AAbb+ aaBB + AaBb) = 0 , 3 1 . 1 4 + 0 , 2 1 4 × 1 4 + 2 4 × 2 4 + 1 4 × 1 4 + 0 , 5 1 4 × 1 = 11 40
Vậy: B đúng
Đáp án B
Sai. P tự thụ phấn : Ở thế hệ F1 có tối đa 5 loại kiểu gen.
Đúng. P giao phấn ngẫu nhiên
0
,
5
A
B
a
b
cho giao tử
Sai. giao phấn ngẫu nhiên với nhau.
→ Giao tử
Đúng.
A
B
a
b
tự thụ phấn → Giao tử
Chọn D
P : 0,3AABb : 0,2AaBb : 0,5Aabb.
- Nhận thấy quần thể ban đầu có 2 cặp gen qui định các cặp tính trạng, phân li độc lập nhau à tối đa chỉ cho 9 loại kiểu gen ở F1 à (1) đúng
- 0,3AABb tự thụ à F1 : 0,3 (1/4AABB : 2/4AABb : l/4AAbb)
- 0,2AaBb tự thụ à F1 : 0,2(1/16AABB : 2/16AABb : 2/l6AaBB : 4/16AaBb : l/16AAbb : 2/16Aabb : l/16aaBB : 2/16aaBb : l/16aabb)
- 0,5 Aabb tự thụ à F1 : 0,5 (l/4AAbb : 2/4Aabb : l/4aabb)
à F1 số cá thể có kiểu gen đồng hợp tử lặn về cả hai cặp gen chiếm tỉ lệ:
(aabb) = 0,2.1/16 + 0,5.1/4 = 13,75% à (2) đúng
- Xét ý 3:
Đáp án D
0,3AA: 0,5Aa: 0,2aa qua 5 thế hệ tự thụ phấn bắt buộc, ở thế hệ thứ 6:
A_ = 1 – aa = 0,558
Đáp án D
0,3AA: 0,5Aa: 0,2aa qua 5 thế hệ tự thụ phấn bắt buộc, ở thế hệ thứ 6:
aa = 0,2 + 0 , 5 - 0 , 5 2 5 2 ≈ 0,442
A_ = 1 – aa = 0,558
Đáp án D
0,3AABb : 0,2AaBb : 0,5Aabb tự thụ phấn:
AABb →AA(1BB:2Bb:1bb)
AaBb → (1AA:2Aa:1aa)(1BB:2Bb:1bb)
Aabb → (1AA:2Aa:1aa)bb
Xét các phát biểu:
I sai, có tối đa 9 kiểu gen
II tỷ lệ kiểu gen đồng hợp lặn: 0 , 2 x 1 4 x 1 4 + 0 , 5 x 1 4 = 11 80 → II đúng
III tỷ lệ kiểu hình trội về 1 trong 2 tính trạng 1 - 0 , 3 x 3 4 + 0 , 2 x 9 16 - 11 80 = 0 , 525 → III sai
IV tỷ lệ mang 2 alen trội:
AABb →AA(1BB:2Bb:1bb) → 0,3×1/4
AaBb → (1AA:2Aa:1aa)(1BB:2Bb:1bb) → 0 , 2 x C 4 2 2 4
Aabb → (1AA:2Aa:1aa)bb → 0,5 × 1/4
Tỷ lê cần tính là 0,275 → IV sai
Đáp án B
P: 0,3aaBB: 0,6AaBb: 0,1AaBB. (tự thụ phấn bắt buộc)
F1: 0,3aaBB à 0,3 aaBB
0,6 AaBb à 0,0375 AABB: 0,075 AaBB: 0,075 AABb: 0,15 AaBb: 0,075 Aabb: 0,075 aaBb: 0,0375 AAbb: 0,0375 aaBB: 0,0375 aabb
0,1 AaBB à 0,025 AABB: 0,05 AaBB: 0,025 aaBB
(1). Chỉ có thể xuất hiện tối đa 9 loại kiểu gen ở F1. à đúng
(2). 50% số cá thể ở đời F1 khi tự thụ phấn không có hiện tượng phân ly kiểu hình ở đời con. à đúng, đó là các KG 0,0375 AABB+ 0,0375 AAbb: 0,0375 aaBB: 0,0375 aabb + 0,3 aaBB + 0,025 AABB + 0,025 aaBB = 0,5 = 50%
(3). Không xuất hiện kiểu gen đồng hợp tử 2 locus ở đời con. à sai, có xuất hiện AABB; AAbb; aaBB; aabb
(4). Tỷ lệ cá thể mang kiểu gen đồng hợp lặn 2 locus xuất hiện với tỷ lệ 3,75%. à đúng