Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
(1) Đúng. Tỉ lệ cá thể mang alen lặn trong quần thể chiếm tỉ lệ là:
A
a
+
a
a
=
1
-
0
,
3
2
=
91
%
(2) Sai. Tỉ lệ gen đồng hợp trong số cá thể mang kiểu hình trội chiếm:
A
A
A
-
=
0
,
3
2
1
-
0
,
7
2
=
3
17
(3) Sai. Lấy ngẫu nhiên một cá thể trội trong quần thể thì xác suất gặp cá thể mang alen lặn chiếm A A A - = 0 , 3 x 0 , 7 x 2 1 - 0 , 7 2 = 14 17
(4) Sai. Chỉ sau 1 thế hệ quần thể sẽ cân bằng.
Đáp án B.
(1) Đúng.
(2) Đúng. Ta có; n + 1 alen, Tần số alen 1 = 0,5 " Tần số n alen còn lại = 0,5
Tần số mỗi alen còn lại =
0
,
5
2
(vì tần số bằng nhau).
Kiểu gen đồng hợp: Kiểu gen đồng hợp alen 1 = 0,52 =
1
4
Kiểu gen đồng hợp n alen còn lại:
1
2
n
2
+
.
.
.
+
1
2
n
2
=
n
2
n
2
=
2
4
n
2
Tỉ lệ cá thể mang kiểu gen dị hợp là
1
-
1
4
-
2
4
n
2
=
0
,
75
-
1
4
n
(3) Sai. Số loại kiểu gen tối đa của locut này trong quần thể =
n
+
C
n
+
1
2
(4) Sai. Đến một lúc nào đó quần thể sẽ thiết lập trạng thái cân bằng khi gặp điều kiện phù hợp.
Đáp án C
Cấu trúc di truyền của quần thể là: 0,33AA:2×0,3×0,7Aa:0,72aa ↔ 0,09AA:0,42Aa:0,49aa
Xét các phát biểu:
I đúng Aa + aa = 0,91 =91%
II tỷ lệ kiểu gen đồng hợp trong số cá thể mang kiểu hình trội chiếm 0 , 09 0 , 09 + 0 , 42 = 3 17 → II sai
III Lấy ngẫu nhiên một cá thể trội trong quần thể thì xác suất gặp cá thể mang alen lặn (Aa) là 0 , 42 0 , 43 + 0 , 09 = 14 17 → III sai.
IV Sai, chỉ sau 1 thế hệ thì quần thể đã đạt cân bằng di truyền
Đáp án C
Quần thể 1: 64% → aa = 0,64 a = 0,8 → Aa = 0,32.
Quần thể 2: 6,25% → aa = 0,0625 → a = 0,25 →→ Aa = 0,375.
Quần thể 3: 9% → aa = 0,09 → a = 0,3 → Aa = 0,42.
Quần thể 4: 25% → aa = 0,25 → a = 0,5 → Aa = 0,5.
(1) Sai. Quần thể 4 mới có tỉ lệ kiểu gen dị hợp cao nhất.
(2)Đúng. Tỉ lệ cá thể lông đen dị hợp trong tổng số cá thể lông đen là:
(3) Đúng. Tỉ lệ cá thể lông đen đồng hợp của quần thể 3 là: AA = 0,72 = 49%.
Tỉ lệ cá thể lông đen đồng hợp của quần thể 4 là: AA = 0,52 = 25%
(4) Đúng. Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp là: AA + aa = 0,25 + 0,25 = 0,5
Tỉ lệ kiểu gen dị hợp là: Aa = 0,5.
Đáp án A
Ta thấy sự phân ly kiểu hình ở 2 giới là khác nhau, gen nằm trên NST thường nên tính trạng này chịu ảnh hưởng của giới tính
Quy ước gen:
Giới cái: AA: có râu; Aa/aa: không có râu
Giới đực: AA/Aa: có râu; aa: không có râu
AA × aa → Aa (♂có râu;♀ không râu)
F1× F1: Aa ×Aa → 1AA:2Aa:1aa
Giới cái: 3 không râu: 1 có râu
Giới đực: 3 có râu:1 không râu
Xét các phát biểu
I sai
II đúng
III đúng, cho ♀ không râu × ♂ không râu : (2Aa:1aa) × aa ↔ (1A:2a)a → 1Aa:2aa, tỷ lệ không râu ở đời con là
IV đúng, cho ♀ không râu × ♂ có râu: (2Aa:1aa) ×(1AA:2Aa) ↔(1A:2a)(2A:1a) → 2AA:4Aa:2aa
Giới cái: 3 có râu:1không râu
Giới đực: 1 có râu: 3 không râu
Đáp án D
Phương pháp:
Quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc p2AA + 2pqAa +q2aa =1
Áp dụng công thức tính tần số alen trong quần thể qa = aa + Aa/2
Các giải:
Khi quần thể ngẫu phối, cấu trúc di truyền của quần thể đạt cân bằng và có cấu trúc di truyền p2AA + 2pqAa +q2aa =1
Ta có tỷ lệ kiểu hình lặn bằng qa2 = 0,0625 → tần số alen a bằng 0,25
Ở P có 80% cá thể kiểu hình trội → aa = 0,2 → Aa = (0,25 – 0,2)×2 = 0,1 → AA = 1- aa – Aa = 0,7
Xét các phát biểu
I sai, quần thể P không cân bằng di truyền
II sai, tỷ lệ đồng hợp ở P là 0,9
III đúng,Trong tổng số cá thể có kiểu hình trội ở thế hệ P, số cá thể có kiểu gen dị hợp tử chiếm 12,5%
IV đúng, nếu cho tất cả các cá thể có kiểu hình trội giao phối ngẫu nhiên : (0,7AA:0,1Aa) (0,7AA:0,1Aa)↔ (7AA:1Aa) (7AA:1Aa) ↔ (15A:1a)(15A:1a) → tỷ lệ kiểu gen dị hợp là 15/128
Đáp án A
Phương pháp:
Quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc p2AA + 2pqAa +q2aa =1
Cách giải:
Xét các phát biểu
(1) Đúng, tần số alen a ở giới cái : √0,16 =0,4
(2) sai, (3) sai, (5) đúng , tỷ lệ con cái mang kiểu gen dị hợp 0,24 (4) đúng
Đáp án C
Gọi tần số kiểu gen Aa ở thế hệ ban đầu là x.
Tỉ lệ kiểu gen aa = 100 – 80 = 20% = 0,2.
→ P : (0,8 – x) AA : xAa : 0,2aa = 1
Qua một thế hệ ngẫu phối tần số alen a = 0,2 + x/2 → Qua một thế hệ ngẫu phối tỉ lệ kiểu gen aa= 0 , 2 + x / 2 2 = 0 , 0625 → x = 0 , 1 ⇒ P:0,7AA, 0,1 Aa, aa:0,2
Xét các phát biểu đưa ra:
- I sai vì thế hệ P quần thể không cân bằng
+ p 2 × q 2 =0,7x 0,2=0,14
+ 2 p q 2 2 = 0 , 1 2 2 = 0 , 025 → 2 p q 2 2 # o , 1 2 2 quần thể chưa cân bằng
- II sai vì thế hệ P số cá thể mang kiểu gen đồng hợp tử (AA+ aa)=(0,7+0,2)=0.9=90
- III đúng
Trong tổng số cá thể mang kiểu hình trội ở thế hệ P, số cá thể có kiểu gen dị hợp tử chiếm 0 , 1 0 , 7 = 12 , 5
- IV đúng
Cá thể có kiểu hình trội ở thế hệ P: (0,7 AA. 0.1 Aa) hay (7/8Aa:1/8Aa)=(15/16 A,1/16a)
Tất cả các cá thể mang kiểu hình trội ở thế hệ P giao phối ngẫu nhiên, thu được đời con có số cá thể mang kiểu hình lặn chiếm tỉ lệ: 1 16 1 16 = 1 256
Vậy có 2 phát biểu đưa ra là đúng
Đáp án D
-Từ giả thiết → tần số alen A = 0,6; tần số alen a = 1-0,6 = 0,4
- Do quần thể có kích thước cực lớn, mẫu nghiên cứu lấy ngẫu nhiên ở nhiều vị trí khác nhau → cấu trúc di truyền của mẫu nghiên cứu giống với cấu trúc di truyền của cả quần thể.
→ Tỉ lệ số cá thể trong mẫu nghiên cứu mang kiểu gen dị hợp về 2 alen trên là:
Aa = 2pq = 2×0,6×0,4 = 0,48