Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
PTHH: Fe + CuSO4 --> FeSO4 + Cu
______a------------------------------>a
=> 64a - 56a = 0,2
=> 0,025 (mol)
=> mFe(pư) = 0,025.56 = 1,4 (g)
=> mCu = 0,025.64 = 1,6 (g)
Đặt nFe(pứ)=a(mol)
PTHH Fe +CuSO4------>FeSO4+Cu
Theo phương trình =>nFe=nCu=a(mol)
mđinh sắt tăng=mcu-mFe=64a-56a=0,2(g)
=>a=0,025(mol)
=>mFe(pứ)=0,025.56=1,4(g)
mCu=0,025.64=1,6(g)
a) $Fe + CuSO_4 \to FeSO_4 + Cu$
b)
Khối lượng thanh sắt tăng là $13,2 - 10 = 3,2(gam)$
Theo PTHH : $n_{Cu} = n_{Fe\ pư} = a(mol)$
$\Rightarrow 64a - 56a = 3,2$
$\Rightarrow a = 0,4(mol)$
$m_{Fe} = 0,4.56 = 22,4(gam)$
$m_{Cu} = 0,4.64 = 25,6(gam)$
$c) n_{CuSO_4} = n_{Fe} = 0,4(mol)$
$\Rightarrow C_{M_{CuSO_4}} = \dfrac{0,4}{0,2} = 2M$
Fe + CuSO4 = FeSO4 + Cu
Sau phản ứng khối lượng thanh sắt tăng lên, chứng tỏ có 1 lượng Cu bám lên thanh sắt.
Khối lượng Cu phản ứng là: 16,4 - 15,6 = 0,8 (g)
Số mol Cu là: 0,8 : 64 = 0,0125 (mol)
Theo PTHH: n Fe= nCu = 0,0125 (mol)
Khối lượng sắt tham gia phản ứng là: 0,0125 x 56 = 0,7(g)
Bạn tham khảo nhá!!!
mCuSO4 = = = 32 (gam)
nCuSO4 = = 0,2 (mol)
Gọi x là khối lượng miếng sắt ban đầu.
Khối lượng miếng sắt sau khi nhúng vào dung dịch CuSO4 tăng là:
= 0,08.x (gam)
Fe + CuSO4 ---> FeSO4 + Cu
1mol 1mol 1mol 1mol
0,2mol 0,2mol 0,2mol 0,2mol
Khối lượng sắt phản ứng: 0,2.56 = 11,2 (gam)
Khối lượng Cu sinh ra: 0,2.64 = 12,8 (gam)
Khối lượng miếng sắt tăng lên = mCu sinh ra - mFe phản ứng
=> 0,08.x = 12,8 – 11,2
0,08.x = 1,6 => x = 20 (gam)
Vậy khối lượng miếng sắt ban đầu là 20 gam
Khối lượng thanh sắt tăng: 50x4/100 = 2(g). Gọi khối lượng sắt tác dụng là x gam
Phương trình hóa học của phản ứng:
Fe + CuSO 4 → FeSO 4 + Cu
Theo phương trình hóa học trên và đề bài, ta có:
64x/56 - x = 2
=> x= 14g; n Fe = 14/56 = 0,25 mol
Vậy khố lượng Cu sinh ra là 16 gam
Fe + CuSO 4 → FeSO 4 + Cu
n FeSO 4 = n Fe = 0,25
C M FeSO 4 = 0,25/0,5 = 0,5M