Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Tên | Hình dạng | Màu sắc | Kích thước |
Lá ổi | Bầu dục thon dài | Xanh | Vừa |
Lá hoa hồng | Lá hình tròn nhọn ở đầu, viền răng cưa | Xanh | Nhỏ |
Lá tre | Lá thon dài, đầu mũi nhọn | Xanh | Nhỏ |
Lá tía tô | Hình trái tim, mép răng cưa | Trên xanh Dưới tím | Nhỏ |
Lá sắn (khoai mì) | Nhiều lá dài xếp theo hình tròn, đầu lá nhọn | xanh | Vừa |
Lá sen | Lá tròn, mép lá uốn lượng, vân lá rõ ràng | xanh | Lớn |
=> Các lá có hình dạng, màu sắc, kích thước có điểm khác nhau. Mỗi lá có một đặc điểm riêng.
- Học sinh chỉ trên lá cây và nói tên các bộ phận của lá ghi trên hình.
Đ/điểm | Màu sắc | Kích thước | Hình dạng |
Hoa đào | Hồng | Bé | Hình tròn Nhiều cánh Các lớp cánh hoa xếp chồng |
Hoa mai | Vàng | Bé | Hình tròn Nhiều cánh Các lớp cánh hoa xếp chồng |
Hoa sen | Hồng | Lớn | Hình tròn Cánh to, vòm, đầu dánh vót nhọn |
Hoa phượng vĩ | Đỏ | Bé | Cánh dài, đầu cánh có viền nhăn. |
Hoa hồng | Đỏ | Vừa | Hình tròn Nhiều cánh Các lớp cánh hoa xếp chồng |
Hoa huệ | Trắng | Lớn | Hình dài, xòe ra ở phần cánh hoa Đầu nhụy dài, rỗng, 5 cánh hoa |
=> Mỗi loài hoa có màu sắc, kích thước, hình dạng khác nhau.
Hình dạng các lá hầu như là khác nhau: có cây lá hình tròn, hình cung, hình kim, hình bầu, hình dẹt,...
Màu sắc lá cũng đa dạng có thể màu xanh thẫm, có thể màu xanh chuối, có thể màu đỏ, màu đỏ vàng, màu tím
Kích thước lá có thể là dẹt dài như lá thông, có thể to dài như lá dong, to rộng như lá sen, nhỏ bằng 1/3 bàn tay như lá tía tô, to bằng bàn tay như lá mướp,...
Hoa hồng: có kích thước nhỏ màu đỏ và có mùi hương nồng nàng
Hoa li: có kích thước vừa màu Hồng và có mùi hương nhẹ nhàng
Hoa sen: có kích thước vừa màu trắng và có mùi hương ngoà ngạt, trong lành
Hoa ban: có kích thước nhỏ màu hồng hơi ngã trắng và không mùi
Màu sắc hoa: Đa dạng có thẻ màu đỏ như hoa hồng, màu vàng - cam như hoa đồng tiền, màu hồng như hoa sen, màu trắng như hoa giấy,...
Màu sắc quả cũng đa dạng: Màu đỏ hồng như thanh long, màu xanh ruột cam như quả cam, màu vàng như quả chuối, màu đỏ tươi như quả gấc,...
Hình dạng quả có thể hình bầu, hình tròn, quả dài ngắn khác nhau
Cây rau dền: Rễ cọc, kích thước nhỏ
Cây cần tây: rễ chùm, kích thước to
Cây lúa: rễ chùm, kích thước nhỏ
Cây bưởi: rễ cọc, kích thước to
- Chỉ và nói tên một số bộ phận bên ngoài của con vật:
+ Hình 2: vỏ cứng.
+ Hình 3: có vảy.
+ Hình 4: có lông vũ.
+ Hình 5: có lông mao.
- Nhận xét về lớp che phủ bên ngoài cơ thể của các con vật: các con vật có lớp che phủ khác nhau. Mỗi con vật có một đặc điểm về lớp che phủ bên ngoài cơ thể riêng.
Lựa chọn một số con vật và so sánh đặc điểm bên ngoài của chúng: Chọn chim và mèo.
Chim bao ngoài bởi lông vũ, còn mèo có lông mao.
Mèo có 4 chân, di chuyển bằng chân. Chim có 2 chân và 1 đôi cánh, di chuyển trên cạn bằng chân, trên không bay bằng cánh.
Mèo và chim đều có mũi, thở bằng mũi.
Mèo có tai to, chim có tai bé.
Mèo không có mỏ nhọn, chim có mỏ cứng và nhọn.
Tham khảo: