Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đặc điểm | Trội không hoàn toàn | Thí nghiệm của Menden |
Kiểu hình ở F1 | Tính trạng trung gian | Tính trạng trội |
Kiểu hình ở F2 | 1 trội : 2 trung gian : 1 lặn | 3 trội : 1 lặn |
Trội không hoàn toàn là hiện tượng di truyền trong đó kiểu hình của cơ thể lai F1 biểu hiện tính trạng trung gian giữa bố và mẹ, còn ở F2 có tỉ lệ kiểu hình là 1:2:1
Sự khác nhau về kiểu hình ở F1,F2 giữa trội không hoàn toàn với thí nghiệm của Menden được mô tả trong bảng sau:
Đặc điểm |
Trội không hoàn toàn |
Thí nghiệm của Menden |
Kiểu hình ở F1 |
Tính trạng trung gian |
Tính trạng trội |
Kiểu hình ở F2 |
1 trội : 2 trung gian : 1 lặn |
3 trội : 1 lặn |
Trội không hoàn toàn là hiện tượng di truyền trong đó kiểu hình của cơ thể lai F1 biểu hiện tính trạng trung gian giữa bố và mẹ, còn ở F2 có tỉ lệ kiểu hình là 1:2:1
Đặc điểm |
Trội hoàn toàn |
Trội không hoàn toàn |
---|---|---|
Kiểu hình F1 (Aa) | Đồng tính (trội át lặn) | Biểu hiện tính trạng trung gian giữa bố và mẹ |
Tỉ lệ kiểu hình ở F2 | Phân li: 3 trội, 1 lặn | Phân li: 1 trội, 2 trung gian, 1 lặn |
Phép lai phân tích được dùng trong trường hợp | Có | Có |
Quy ước: A:hoa đỏ a: hoa trắng Aa: hoa hồng B: quả tròn b:quả dài
sơ đồ lai :
P AABB x aabb
GP AB x ab
F1 AaBb (100% hoa đỏ quả tròn)
F1 x F1 AaBb x AaBb
GF1 AB,Ab,aB,ab x AB,Ab,aB,ab
F2 TLKG: 1AABB:2AABb:1AAbb:2AaBB:4AaBb:2Aabb:1aaBB:2aaBb:1aabb
TLKH: 3 đỏ tròn:1 đỏ dài:6 hồng tròn:2 hồng dài:1 trắng tròn:1 trắng dài
Qui ước:
A: thân cao; a : thân thấp
Sơ đồ lai:
P: Thân cao x Thân thấp
AA x aa
GP: A ; a
F1: Aa (100% thân cao)
F1xF1 : Thân cao x Thân cao
Aa x Aa
GF1: A ; a ; A ; a
F2: 1AA : 2Aa :1 aa
3 Thân cao : 1 Thân thấp
Ở F1 nếu tỉ số phần tram biểu thị kiểu hình của 1 cá thể nào cao thì mang tính trạng trội ( nghĩa là tính trạng trội dc nổi bật ngay ở F1 )