Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B.
Ta có: Động lượng p = m.v;
Suy ra động lượng không đổi, động năng giảm 2 lần.
Chọn C.
Chọn gốc thế năng tại mặt đất.
Bỏ qua mọi lực cản không khí, cơ năng của vật rơi được bảo toàn: WM = WN.
⟹ WtM + 0 = WtN + WđN = 4WtN ⟹ zM = 4zN
⟹ MN = zM – zN = 3zM/4 = 7,5 m.
Thời gian rơi tự do trên đoạn MN là;
Chọn C.
Chọn gốc thế năng tại mặt đất.
Bỏ qua mọi lực cản không khí, cơ năng của vật rơi được bảo toàn: W M = W N
⟹ W t M + 0 = W t N + W đ N = 4 W t N
⟹ z M = 4 z N
⟹ MN = z M - z N = 3 z M / 4 = 7,5 m.
Thời gian rơi tự do trên đoạn MN là:
Chọn B.
Tổng động lượng của hệ là: p t ⇀ = m 1 v 1 ⇀ + m 2 v 2 ⇀
Chọn chiều dương là chiều của v 1 ⇀
Do v 2 ⇀ ↑↓ v 1 ⇀ => p t = m 1 v 1 - m 2 v 2
= 1.3 – 2.1,5 = 0 kg.m/s.
Chọn B.
Tổng động lượng của hệ là: p t → = m1 v 1 → + m2 v 2 →
Chọn chiều dương là chiều của .
Do v 2 → ⇵ v 2 → => pt = m1v1 – m2v2 = 1.3 – 2.1,5 = 0 kg.m/s.
Chọn D.
Gọi v 0 là tốc độ của ô tô tại lúc hãm phanh, ta có:
Giải hệ phương trình ta tim được: v0 = 20 m/s, a = -2 m / s 2
=> Độ lớn lực hãm: F h ã m = m a = 2000 N.
Quãng đường ô tô đi được từ lúc hãm đến khi dừng hẳn:
⟹ Quãng đường ô tô còn phải chuyển động tới khi dừng hẳn:
s’ = s – (AB + BC) = 36 m.
Chọn D.
Gọi v0 là tốc độ của ô tô tại lúc hãm phanh, ta có:
Giải hệ phương trình ta tim được: v0 = 20 m/s, a = -2 m/s2
=> Độ lớn lực hãm: Fhãm = |ma| = 2000 N.
Quãng đường ô tô đi được từ lúc hãm đến khi dừng hẳn:
⟹ Quãng đường ô tô còn phải chuyển động tới khi dừng hẳn:
s’ = s – (AB + BC) = 36 m.
Đáp án B.