Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) Bột Al2O3 tan trong dung dịch HCl
\(Al_2O_3 + 6HCl ⟶ 2AlCl_3 + 3H_2O\)
b) Lá sắt (Fe) tan dần trong dung dịch và sinh ra khí Hidro (H2) làm sủi bọt khí.
\(Fe + H_2SO_4 ⟶ FeSO_4+H_2 \)
c) Chất rắn màu trắng Diphotpho pentaoxit (P2O5) tan dần. Dung dịch axit H3PO4 làm đổi màu giấy quỳ tím thành đỏ.
\(3H_2O + P_2O_5 ⟶ 2H_3PO_4\)
d) Xuất hiện kết tủa trắng Canxi cacbonat (CaCO3) trong dung dịch.
\(Ca(OH)_2 + CO_2 ⟶ CaCO_3 + H_2O\)
Ta có nH2SO4 = 0,2 . 1,5 = 0,3 ( mol )
nBa(OH)2 = 0,3 . 0,8 = 0,24 ( mol )
H2SO4 + Ba(OH)2 → BaSO4 + 2H2O
0,3...........0,24
⇒Lập tỉ số 0,3/1:0,24/1 = 0,3 > 0,24
⇒Sau phản ứng H2SO4 dư , Ba(OH)2 hết
⇒mBaSO4 = 0,24 . 233 = 55,92 ( gam )
⇒nH2SO4 dư = 0,3 - 0,24 = 0,06 ( mol )
⇒CM H2SO4 dư = 0,06 : 0,5 = 0,12 M
\(n_{Ca\left(OH\right)_2}=0,2.1=0,2\left(mol\right)\\ n_{HCl}=\dfrac{73.10\%}{36,5}=0,2\left(mol\right)\\ Ca\left(OH\right)_2+2HCl\rightarrow CaCl_2+2H_2O\\ Vì:\dfrac{0,2}{2}< \dfrac{0,2}{1}\)
=> Ca(OH)2 dư
=> Dung dịch sau phản ứng có: Ca(OH)2 dư và CaCl2
\(m_{Ca\left(OH\right)_2\left(dư\right)}=\left(0,2-\dfrac{0,2}{2}\right).74=7,4\left(g\right)\)
- Nhúng quỳ tím vào dd thu được quỳ tím đổi màu xanh.
a) Mẩu Mg tan trong dung dịch, có bọt khí thoát ra
\(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
b) CuO tan hết trong dung dịch, tạo thành dung dịch màu xanh lam
\(CuO+H_2SO_4\rightarrow CuSO_4+H_2O\)
c) Quỳ tím hóa đỏ do HCl là axit
d) Quỳ tím không đổi màu do Na2SO4 là muối trung hòa
a)Hiện tượng khi Mg vào Hcl là Kl Mg tan dần, có bọt khí thoát ra và có dung dịch không màu
pt:Mg+2Hcl---->MgCl2++H2
b)CuO vs H2So4 (loãng hoặc đặc nóng đều giống nhau về hiện tượng và pt ) hiện tượng có chất rắn màu đen tan dần trong dung dịch và xuất hiện dd màu xanh lam
pt:Cuo+H2So4--->Cuso4+H2o
c)Hiện tượng quỳ tím chuyển sang màu đỏ
d)Hiện tượng quỳ tím không đổi màu