K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

9 tháng 1 2021

\(n_{O_2} = \dfrac{6,72}{22,4} = 0,3(mol)\)

\(2KClO_3 \xrightarrow{t^o} 2KCl + 3O_2\)

Theo PTHH : 

\(n_{KClO_3\ phản\ ứng} = \dfrac{2}{3}n_{O_2} = 0,2(mol)\\ \Rightarrow n_{KClO_3\ cần\ dùng} = \dfrac{0,2}{70\%} = \dfrac{2}{7}(mol)\\ \Rightarrow m_{KClO_3\ cần\ dùng} = \dfrac{2}{7}.122,5 = 35(gam)\)

hello người ở hiện tại=))

20 tháng 1 2022

a) \(n_{O_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)

PTHH: 2KClO3 --to--> 2KCl + 3O2

              0,2<-------------------0,3

=> \(m_{KClO_3}=0,2.122,5=24,5\left(g\right)\)

b) \(n_{KClO_3}=\dfrac{490}{122,5}=4\left(mol\right)\)

PTHH: 2KClO3 --to--> 2KCl + 3O2

                4-------------->4---->6

=> \(m_{KCl}=4.74,5=298\left(g\right)\)

=> \(m_{O_2}=6.32=192\left(g\right)\)

20 tháng 1 2022

2KClO3 \(\underrightarrow{t^o}\) 2KCl + 3O2

a, \(n_{O_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3mol\\ n_{KClO_3}=\dfrac{0,3.2}{3}=0,2mol\\ m_{KClO_3}=0,2.122,5=24,5g\)

b, \(n_{KClO_3}=\dfrac{490}{122,5}=4mol\)

\(\Rightarrow m_{KCl}=4.74,5=298g\)

\(n_{O_2}=\dfrac{4.3}{2}=6mol\\ m_{O_2}=6.32=192g\)

Bài 4. Nung nóng KMnO4 để điều chế 6,72 lít O2 (ở đktc).a. Tính khối lượng thuốc tím cần dùng?b. Cần dùng bao nhiêu gam KClO3 để điều chế cũng với một thể tích khí O2 trên?c. Nếu cho lượng khí O2 trên tác dụng hết với Cu. Hỏi sau phản ứng thu được bao nhiêu gam đồng (II) oxit.Bài 5. Cho 16 gam đồng (II) oxit phản ứng hết V lít khí hidro H2 (đktc) ở nhiệt độ thích hợp, sau phản ứng thu được Cu và H2O. Biết...
Đọc tiếp

Bài 4. Nung nóng KMnO4 để điều chế 6,72 lít O2 (ở đktc).

a. Tính khối lượng thuốc tím cần dùng?

b. Cần dùng bao nhiêu gam KClO3 để điều chế cũng với một thể tích khí O2 trên?

c. Nếu cho lượng khí O2 trên tác dụng hết với Cu. Hỏi sau phản ứng thu được bao nhiêu gam đồng (II) oxit.

Bài 5. Cho 16 gam đồng (II) oxit phản ứng hết V lít khí hidro H2 (đktc) ở nhiệt độ thích hợp, sau phản ứng thu được Cu và H2O. Biết phản ứng xảy ra vừa đủ.                a/ Tính giá trị V./                b/ Tính khối lượng Cu thu được sau phản ứng.

Bài 6. Cho11,6 gam oxit sắt từ Fe3O4 phản ứng hết V lít khí hidro H2 (đktc) ở nhiệt độ thích hợp, sau phản ứng thu được Fe và H2O. Biết phản ứng xảy ra vừa đủ.            a/ Tính giá trị V.            b/ Tính khối lượng Fe thu được sau phản ứng.

Bài 7. Người ta dùng H2 (dư) tác dụng hết với x gam Fe2O3 nung nóng thu được y gam Fe. Cho lượng sắt này tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư thì thu được 6,72 lít khí H2 (đktc). Tính giá trị x và y.

Bài 8. Cho 3,6 gam magie phản ứng hoàn toàn với dung dịch axit sunfuric loãng (H2SO4)

a.Viết phương trình phản ứng xảy ra và tính thể tích hidro thu được ở đktc.

b. Cho lượng khí H2 thu được tác dụng hết với CuO. Hỏi sau phản ứng thu được bao nhiêu gam Cu?

Bài 9. Cho 3,6 gam magie trên vào dung dịch chứa 14,6 gam axit clohidric (HCl)a. Hỏi sau phản ứng chất nào còn dư, dư bao nhiêu gam?b. Tính thể tích H2 (đktc)?

6

Bài 4.   2\(KMnO_4\) ---> \(K_2MnO_4\)  + \(MnO_2\)    +      \(O_2\)  (Lập và cân bằng phương trình)

              0,6 mol            0,3 mol       0,3 mol        0,3 mol

a. + Số mol của \(O_2\)

\(n_{O_2}\) = \(\dfrac{V}{22,4}\) = \(\dfrac{6,72}{22,4}\) = 0,3 (mol)

+ Khối lượng của \(KMnO_4\) (thuốc tím) cần dùng:

\(m_{KMnO_4}\) = n . M = 0,6 . 158 = 94,8 (g)

b.  2\(KClO_3\) ---> 2\(KCl\)   +    3\(O_2\)  (Lập và cân bằng phương trình)

     0,2 mol        0,2 mol      0,3 mol

Số g \(KClO_3\) dùng để điều chế:

\(m_{KClO_3}\) = n M = 0,2 . 122,5 = 24,5 (g)

c.  2Cu    +   \(O_2\)     --->   2\(CuO\)  (Lập và cân bằng phương trình)

  0,6 mol    0,3 mol        0,6 mol

Số g của CuO sau phản ứng thu được:

\(m_{CuO}\) = n . M = 0,6 . 80 = 48 (g)

________________________________________

Bài 4 trước nha bạn, có gì sai thì nhắn mình :))

Bài 5.  CuO    +     \(H_2\)    --->  Cu      +    \(H_2O\)   (Lập và cân bằng phương trình)

          0,2 mol     0,2 mol     0,2 mol      0,2 mol

a.   + Số mol của CuO:

\(n_{CuO}\) = \(\dfrac{m}{M}\) = \(\dfrac{16}{80}\) = 0,2 (mol)

+ Thể tích của \(H_2\) 

\(V_{H_2}\) = n . 22,4 = 0,2 . 22,4 = 4,48 (lít)

b.  Khối lượng Cu sau phản ứng:

\(m_{Cu}\) = n . M = 0,2 . 64 = 12,8 (g)

______________________________

Bài 5 nha, sai thì nhắn mình :))

 

2 tháng 3 2022

2KClO3 -to--> 2KCl + 3O2

nO2 = 6,72 / 22,4 = 0,3 ( mol )

nKClO3 = 2/3 . nO2 = 0,2 ( mol )

=> m = 0,2 . 122,5 . \(\dfrac{100}{70}\) = 35 ( g )

28 tháng 10 2022

122,5 ở đây ra đấy

12 tháng 1 2022

Mọi người giúp em vs mai em phải nộp rồi

28 tháng 2 2021

PTHH : \(2KClO_3\rightarrow t^0\rightarrow2KCl+3O_2\uparrow\)

Số mol KClO3 tham gia phản ứng : \(n_{KClO_3}=\frac{m_{KClO_3}}{M_{KClO_3}}=\frac{12,25}{122,5}=0,1\left(mol\right)\)

1. Theo PTHH : Cứ 2 mol KClO3 tham gia phản ứng thì tạo thành 3 mol O2

=> Cứ 0,1 mol KClO3 tham gia phản ứng thì tạo thành 0,15 mol O2

=> Thể tích khí O2 thu được ở đktc là : \(V_{O_2}=n_{O_2}\times22,4=0,15\times22,4=3,36\left(l\right)\)

2. Số mol O2 tạo thành sau phản ứng : \(n_{O_2}=\frac{m_{O_2}}{M_{O_2}}=\frac{48}{32}=1,5\left(mol\right)\)

Theo PTHH : Cứ 3 mol O2 tạo thành sau phản ứng thì có 2 mol KClO3 tham gia phản ứng

=> Cứ 1,5 mol O2 tạo thành sau phản ứng thì có 1 mol KClO3 tham gia phản ứng

=> Khối lượng KClO3 cần nhiệt phân : \(m_{KClO_3}=n_{KClO_3}\times M_{KClO_3}=1\cdot126,9=126,9\left(g\right)\)

3. Số mol O2 thu được sau phản ứng ở đktc : \(n_{O_2}=\frac{V_{O_2}}{22,4}=\frac{2,8}{22,4}=0,125\left(mol\right)\)

Theo PTHH : Cứ 3 mol O2 tạo thành sau phản ứng thì có 2 mol KClO3 tham gia phản ứng

=> Cứ 0.125 mol O2 tạo thành sau phản ứng thì có 1/12 mol KClO3 tham gia phản ứng

=> Khối lượng KClO3 cần nhiệt phân : \(m_{KClO_3}=n_{KClO_3}\times M_{KClO_3}=\frac{1}{12}\cdot126,9=10.575\left(g\right)\)

1 tháng 3 2021

Quỳnh•Sinestrea⁰⁷ : đừng làm hóa nữa, làm toàn nhầm thôi đấy 

1. PTHH : \(2KClO_3-t^o->2KCl+3O_2\)

\(n_{KClO_3}=\frac{12,25}{122,5}=0,1\left(mol\right)\)

Theo pthh : \(n_{O_2}=\frac{3}{2}n_{KClO_3}=0,15\left(mol\right)\)

=> \(V_{O_2}=0,15\cdot22,4=3,36\left(l\right)\)

2. PTHH : \(2KClO_3-t^o->2KCl+3O_2\)

 \(n_{O_2}=\frac{48}{32}=1,5\left(mol\right)\)

Theo pthh : \(n_{KClO_3}=\frac{2}{3}n_{O_2}=1\left(mol\right)\)

=> \(m_{KClO_3}=1\cdot122,5=122,5\left(g\right)\)

3. PTHH : \(2KMnO_4-t^o->K_2MnO_4+MnO_2+2O_2\)

\(n_{O_2}=\frac{2,8}{22,4}=0,125\left(mol\right)\)

Theo pthh : \(n_{KMnO_4}=n_{O_2}=0,125\left(mol\right)\)

=> \(m_{KMnO_4}=0,125\cdot158=19,75\left(g\right)\)

1. Nhiệt phân hoàn toàn 12,25g KClO3. Tính thể tích khí O2 ( ở đktc) thu được ?2. Muốn điều chế được 48 g O2­  thì khối lượng KClO3 cần nhiệt phân là  bao nhiêu g ?3.  Muốn điều chế được 2,8 lít O2­ (ở đktc) thì khối lượng KMnO4 cần nhiệt phân là bao nhiêu ?4. Trong phòng thí nghiệm, người ta điều chế oxit sắt từ Fe3O4 bằng cách dùng O2 oxi hóa sắt ở nhiệt độ cao. Để điều chế được 2,32g Fe3O4 cần...
Đọc tiếp

1. Nhiệt phân hoàn toàn 12,25g KClO3. Tính thể tích khí O2 ( ở đktc) thu được ?

2. Muốn điều chế được 48 g O2­  thì khối lượng KClO3 cần nhiệt phân là  bao nhiêu g ?

3.  Muốn điều chế được 2,8 lít O(ở đktc) thì khối lượng KMnO4 cần nhiệt phân là bao nhiêu ?

4. Trong phòng thí nghiệm, người ta điều chế oxit sắt từ Fe3O4 bằng cách dùng O2 oxi hóa sắt ở nhiệt độ cao. Để điều chế được 2,32g Fe3O4 cần dùng :

        a/ Bao nhiêu gam sắt ?

        b/ Bao nhiêu lít khí O2 ( ở đktc) :

5. Đốt cháy 1kg than trong khí O2, biết trong than có 10% tạp chất không cháy.Tính:

        a. thể tích oxi (đktc) cần thiết để đốt cháy 1kg than trên.

        b. thể tích khí cacbonic CO2 (đktc) sinh ra trong phản ứng trên

6. Người ta dùng đèn xì oxi –axetilen để hàn cắt kim loại. Phản ứng cháy của axetilen C2H2 trong oxi tạo thành khí cacbonic và hơi nước. Hãy tính thể tích oxi (đktc) cần thiết để đốt cháy 1mol C2H2

7. Đốt cháy hoàn toàn 5,4g nhôm. Tính :

       a. thể tích khí O2 (đktc) cần dùng ?

       b. số gam KMnO cần dùng để điều chế lượng khí O2 trên ?

8. Xác định công thức hóa học của nhôm oxit, biết tỉ lệ khối lượng của 2 nguyên tố nhôm và oxi bằng 4,5 : 4.

9. Một oxit của lưu huỳnh trong đó oxi chiếm 60% về khối lượng. Tìm công thức phân tử của oxit đó?

10. Cho 5,6 g sắt vào 100 ml dung dịch HCl 1M . Hãy:

a)      Tính lượng khí H2 tạo ra ở đktc?

b)      Chất nào còn dư sau phản ứng và lượng dư là bao nhiêu?

c)      Tính nồng độ các chất sau phản ứng?

11. Nếu đốt cháy 13,5g nhôm trong một bình kín chứa 6,72 lít oxi (ở đktc) tạo thành nhôm oxit Al2O3 thì :

       a/ Chất nào còn dư sau phản ứng? Số gam chất dư ?

       b/ Tính khối lượng Al2O3   tạo thành?

12. Đốt cháy 6,2g photpho trong bình kín chứa 7,84 lít oxi (ở đktc) tạo thành  điphotpho pentaoxit P2O5 thì

       a/ Chất nào còn dư sau phản ứng? Số gam chất dư ?

       b/ Tính khối lượng  P2Otạo thành?

13. Cho 28,4g điphotpho pentaoxit P2O5 vào cốc chứa 90g nước để tạo thành axit photphoric. Tinh khối lượng axit H3PO4 được tạo thành ?

 

1
25 tháng 12 2021

Em tách ra mỗi bài đăng 1 lượt nha!

15 tháng 3 2021

\(n_{O_2} = \dfrac{5,6}{22,4} = 0,25(mol)\\ 2KClO_3 \xrightarrow{t^o} 2KCl + 3O_2\\ n_{KClO_3\ pư} = \dfrac{2}{3}n_{O_2} = \dfrac{1}{6}(mol)\\ n_{KClO_3\ đã\ dùng} = \dfrac{ \dfrac{1}{6}}{85\%} = \dfrac{10}{51}(mol)\\ m_{KClO_3} = \dfrac{10}{51}.122,5 = \dfrac{1225}{51} = 24,02(gam)\)

27 tháng 1 2022

\(n_{O_2}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\)

PTHH: 2KMnO4 --to--> K2MnO4 + MnO2 + O2

               1<------------------------------------0,5

=> \(m_{KMnO_4\left(pthh\right)}=1.158=158\left(g\right)\)

=> \(m_{KMnO_4\left(tt\right)}=\dfrac{158.100}{80}=197,5\left(g\right)\)

1 tháng 3 2023

\(n_{O_2\left(dktc\right)}=\dfrac{V}{22,4}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\\ PTHH:2KClO_3-^{t^o}>2KCl+3O_2\)

tỉ lệ            2            :          2      :    3

n(mol)     `1/3`<------------`1/3`<-----`0,5`

\(m_{KClO_3}=n\cdot M=\dfrac{1}{3}\cdot\left(39+35,5+16\cdot3\right)\approx40,83\left(g\right)\)