Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
In order not to/ so as not to + V: để không làm gì
So as to + V: để làm gì
Ông Thompson đang học Tiếng Việt để đọc Kim Vân Kiều.
C
Để thể hiên rằng học viết cần phải nỗ lực, tác giả đưa ra ví dụ về ___________
A. những người tìm hiểu nguyên lý cơ bản của lời nói
B. trẻ em khuyết tật nặng
C. những người thông minh không thể viết
D. những người nói nhiều ngôn ngữ
Dẫn chứng: “On the other hand, it takes a special effort to learn to write. In the past many intelligent and useful members of society did not acquire the skill……..,”
Tạm dịch: mặt khác, nó cần một nỗ lực đặc biệt để học viết. Trong quá khứ nhiều thành viên thông minh và hữu ích của xã hội đã không có được kỹ năng đó…..,
Đáp án C
Đáp án C
Để thể hiên rằng học viết cần phải nỗ lực, tác giả đưa ra ví dụ về ___________
A. những người tìm hiểu nguyên lý cơ bản của lời nói
B. trẻ em khuyết tật nặng
C. những người thông minh không thể viết
D. những người nói nhiều ngôn ngữ
Dẫn chứng: “On the other hand, it takes a special effort to learn to write. In the past many intelligent and useful members of society did not acquire the skill……..,”
Tạm dịch: mặt khác, nó cần một nỗ lực đặc biệt để học viết. Trong quá khứ nhiều thành viên thông minh và hữu ích của xã hội đã không có được kỹ năng đó…..,
Đáp án C
Đáp án C
Để chứng minh rằng việc học viết cần nỗ lực, tác giả đưa ra ví dụ của.
A. những người học những lời thô lỗ của bài phát biểu
B. trẻ em tàn tật nặng
C. những người thông minh không thể viết
D. những người nói nhiều ngôn ngữ
A. dễ dàng
B. quá khó
C. không dễ dàng
D. rất dễ
Đáp án A
(to) take a decision = (to) decide: quyết định.
Các đáp án còn lại:
B. study (v): học.
C. employ (v): thuê làm, tận dụng.
D. apply (v): ứng dụng, ứng tuyển.
Dịch: Có nhiều các cuộc hội thảo định hướng nghề nghiệp được tổ chức rất quy mô nhằm giúp họ quyết định được nghành học cho bản thân.
Đáp án B
Đại từ quan hệ (ĐTQH) ‘that’ thay thế cho đại từ bất định “the things”, đây là trường hợp buộc phải dùng ‘that’.
Các đáp án còn lại:
A. when: khi mà.
C. where: nơi mà.
D. what: cái mà.
Dịch: Thế giới ngày nay thì hoàn toàn khác với những điều vừa được mô tả.
Đáp án B
Cấu trúc song hành và sau ‘due to’ là cụm danh từ (adj + N).
A. competitively (adj): mang tính cạnh tranh.
B. competition (n): cuộc thi, cuộc tranh đấu.
C. compete (v): cạnh tranh, tranh đua.
D. competitive (adj): ganh đua, cạnh tranh.
Dịch: Thị trường việc làm thay đổi liên tục dựa trên những sáng kiến công nghệ và những cạnh tranh mới.
Đáp án B
(to) make a choice: lựa chọn.
Dịch: Trong thế giới đa dạng này, việc lựa chọn vốn không hề dễ dàng ngay cả với những bậc phụ huynh và học sinh
Dịch bài
Khi những người trẻ đang đứng trước ngưỡng cửa đại học, họ phải đưa ra quyết định về ngành học mình sẽ theo đuồi. Trong thế giới đa dạng này, việc lựa chọn vốn không hề dễ dàng ngay cả với phụ huynh và học sinh. Trong quá khứ, đó không phải một vấn đề đáng bận tâm khi thực hiện bởi khi đó không có nhiều lĩnh vực để chọn. Bên cạnh đó, chỉ có 1 vài ngành nghề đặc thù như bác sĩ, kĩ sư, kế toán, y tá, giáo viên, vv…để nghĩ tới. Hầu hết việc có học thức cao đều dẫn tới thành công về mặt tài chính trong cuộc sống. Thêm vào đó, chi phí giáo dục cũng không quá cao. Thế giới ngày nay thì hoàn toàn khác so với những điều vừa được mô tả. Thị trường việc làm thay đổi liên tục dựa trên những sáng kiến công nghệ và những cạnh tranh mới. Đồng thời, hầu hết người trẻ đều gặp khó khăn trong việc định hình niềm đam mê, yêu thích của chính mình. Có nhiều các cuộc hội thảo định hướng nghề nghiệp được tổ chức rất quy mô nhằm giúp họ quyết định được nghành học cho bản thân. Ngoài ra, các bài kiểm tra tâm lí cũng được đưa vào sử dụng. Những công cụ khác như các cuộc khảo sát, phỏng vấn, phần mềm máy tính có thể giúp học sinh tìm ra được sở thích, phương pháp học tập riêng
Đáp án B
In order not to/ so as not to + V: để không làm gì
So as to + V: để làm gì
Ông Thompson đang học Tiếng Việt để đọc Kim Vân Kiều.