Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Kiến thức: Mệnh đề nhượng bộ
Giải thích:
Mẹ tôi rất bận rộn với công việc tại văn phòng. Bà ấy vẫn chăm sóc tốt chúng tôi.
A. Bởi vì mẹ tôi rất bận rộn với công việc tại văn phòng, bà chăm sóc chúng tôi rất tốt.
B. Mẹ tôi quá bận rộn với công việc tại văn phòng đến nỗi bà không thể chăm sóc tốt cho chúng tôi.
C. Mẹ tôi quá bận rộn với công việc tại văn phòng để chăm sóc chúng tôi tốt.
D. Mặc dù rất bận rộn với công việc tại văn phòng, mẹ tôi vẫn chăm sóc chúng tôi rất tốt.
Các phương án A, B, C sai về nghĩa.
Chọn D
A
Mẹ tôi rất bận với công việc của mình ở cơ quan. Mẹ vẫn chăm sóc tốt cho chúng tôi
A. Mặc dù rất bận với công việc của mình ở cơ quan, mẹ vẫn chăm sóc tốt cho chúng tôi
B. Bởi vì mẹ tôi rất bận với công việc của mình ở cơ quan, mẹ vẫn chăm sóc tốt cho chúng tôi
C. Mẹ tôi quá bận với công việc ở cơ quan nên không có thời gian chăm sóc tốt cho chúng tôi
D. Mẹ tôi quá bận với công việc ở cơ quan để có thể có thời gian chăm sóc tốt cho chúng tôi
=> Đáp án: A
Đáp án A
Câu có nghĩa: Mẹ tôi rất bận với công việc. Cô ấy vẫn chăm sóc tốt cho chúng tôi
=> Mặc dù bận rộn với công việc nhưng mẹ vẫn chăm sóc tốt cho chúng tôi
Đáp án D
Kiến thức về liền từ
Mẹ tôi rất bận rộn trong công việc. Tuy nhiên, bà chăm sóc tốt cho các con.
A. Although thì thôi But
B. Sai ngữ pháp: -> in spite of being busy at work...
C. Không hợp nghĩa.
D. Mặc dù bận rộn trong công việc, mẹ tôi chăm sóc tốt cho con cái.
Chọn đáp án A
Dịch nghĩa: Mẹ tôi rất bận rộn công việc nhưng bà vẫn chăm sóc tốt cho con của mình.
= A. Dù bận rộn công việc, mẹ tôi luôn chăm sóc tốt cho con của mình.
B. Mẹ tôi chăm sóc tốt cho những đứa con của mình nhưng bà rất bận rộn trong công việc.
C. Tuy mẹ tôi đã rất bận rộn trong công việc bà vẫn chăm sóc tốt cho con của mình.
D. Mặc dù mẹ tôi đã rất bận rộn trong công việc nhưng bà vẫn chăm sóc tốt cho con của mình.
Đáp án B ngược nghĩa nên bị loại
Đáp án C và D sử dụng thì quá khứ đơn trong khi câu gốc sử dụng hiện tại đơn nên bị loại.
Đáp án A
Dịch nghĩa: Mẹ tôi rất bận rộn công việc nhưng bà vẫn chăm sóc tốt cho con của mình.
= A. Dù bận rộn công việc, mẹ tôi luôn chăm sóc tốt cho con của mình.
B. Mẹ tôi chăm sóc tốt cho những đứa con của mình nhưng bà rất bận rộn trong công việc.
C. Tuy mẹ tôi đã rất bận rộn trong công việc bà vẫn chăm sóc tốt cho con của mình.
D. Mặc dù mẹ tôi đã rất bận rộn trong công việc nhưng bà vẫn chăm sóc tốt cho con của mình.
Đáp án B ngược nghĩa nên bị loại
Đáp án C và D sử dụng thì quá khứ đơn trong khi câu gốc sử dụng hiện tại đơn nên bị loại.
Đáp án C
Ông bỏ học sau khi lấy O-levels vì _______
A. ông ấy sợ phải quá già để bắt đầu làm việc máy tính.
B. ông ấy không thích trường học
C. ông muốn làm việc với máy vi tính và ở lại trường học đã không giúp ông.
D. ông ấy muốn kiếm nhiều tiền
Thông tin ở câu: "“Unfortunately, computing was not part of our studies at school,” he said. “But I had been studying it in books and magazines for four years in my spare time. I knew what I wanted to do and never considered staying on at school."
"Thật không may, máy tính không phải là một phần của các nghiên cứu của chúng tôi ở trường," ông nói. "Nhưng tôi đã được nghiên cứu nó trong sách và tạp chí trong bốn năm trong thời gian rảnh rỗi của tôi. Tôi biết những gì tôi muốn làm và không bao giờ nghĩ đến ở lại trường học."
Đáp án B
Ông đã làm việc cho công ty bởi vì _______
A. ông ấy làm việc chăm chỉ
B. ông ấy đã viết ra một số chương trình máy tính
C. ông ấy đã làm việc trong một cửa hàng máy tính
D. ông ấy đã học sử dụng máy tính ở trường
Thông tin ở câu: “ I got the job because the people who run the firm knew I had already written some programs,” he said. ("Tôi nhận công việc bởi vì những người điều hành công ty này biết tôi đã viết một số chương trình", ông nói.)
Chọn B
Vấn đề lớn nhất của David là ______
A. học lái xe
B. sử dụng lương của mình
C. đầu tư vào trò chơi máy tính
D. khiến ngân hàng đối xử với anh như một người trưởng thành
Dẫn chứng: "But David’s biggest headache is what to do with his money. " (Nhưng đau đầu lớn nhất của David là làm gì với tiền lương của mình.)
Chọn A
Kiến thức: Mệnh đề nhượng bộ
Giải thích: In spite of + N/Ving = Although S + V: mặc dù
Tạm dịch: Ông Nam rất bận rộn với công việc ở trường. Ông ấy vẫn chăm sóc tốt con của mình.
= A. Mặc dù rất bận rộn với công việc ở trường, ông Nam vẫn chăm sóc tốt con của mình.
B. Bởi vì ông Nam rất bận rộn với công việc ở trường, ông ấy chăm sóc tốt con của mình. => sai về nghĩa
C. Ông Nam quá bận rộn với công việc ở trường đến nỗi không thể chăm sóc tốt con của mình. => sai về nghĩa
D. Ông Nam quá bận rộn với công việc tại văn phòng để chăm sóc tốt con của mình. => sai về nghĩa