Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1. Chu kì dao động: T = 4.0,2=0,8s
2. Chu kì T = 2.0,1 = 0,2s
3. \(a=-\omega^2.x\Rightarrow \omega=\sqrt{|\dfrac{a}{x}|}=\sqrt{\dfrac{80}{2}}=2\pi(rad/s)\)
\(\Rightarrow T = 1s\)
Hướng dẫn:
+ Ta có T ~ 1 k → k ' k = T T ' 2 = 2 → lò xo được giữ cố định ở điểm chính giữa, tại thời điểm lò xo có gia tốc là a.
Xét tỉ số cơ năng của con lắc sau và trước khi giữa cố định E ' E = k ' A ' 2 k A 2 = 7 8
+ Ta để ý rằng khi cố định điểm giữa lò xo thì động năng của con lắc là không đổi, chỉ có thế năng bị mất đi do phần lò xo không tham gia vào dao động, vậy thế năng của con lắc trước khi giữ cố định là E t = 2 E 8 = E 4 → x = A 2 = 5 c m
+ Độ lớn của gia tốc tại thời điểm này a = ω 2 x = 0 , 20 m / s 2 .
Đáp án D
Biểu diễn dao động bằng véc tơ quay ta có như sau:
Trong thời gian 5/12T, véc tơ quay đã quay 1 góc là: \(\alpha =\dfrac{5}{12}.360=150^0\)
Như vậy, ban đầu véc tơ quay xuất phát ở P, đi hết 1/3 chu kì ( quay 1200) thì đến Q (ứng với VTCB), trong 5/12 chu kì tiếp theo nó quay thêm 1500 và đến R như hình vẽ trên.
Ta có: \(A+A/2=15\Rightarrow A = 10cm\)
Đoạn S cần tìm là: \(S=A/2+OM=5+10.\cos 30^0=5(1+\sqrt 3)cm\)
5/12