Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn C
Hướng dẫn: Áp dụng công thức tính độ tụ của thấu kính có hai mặt cầu giống nhau:
D = 1 f = ( n − 1 ) 2 R
Đáp án C
Trong không khí, thấu kính có một mặt cầu lồi, một mặt cầu lõm là có thể là thấu kính hội tụ hoặc thấu kính phân kì.
Đáp án cần chọn là: D
+ Vì chùm tia ló hội tụ nên đó là thấu kính hội tụ => mặt cầu là mặt lồi
+ Ta có: f = 12 c m theo đề bài
1 f = n − 1 1 R 1 + 1 R 2
→ 1 12 = 1,5 − 1 1 R 1 + 1 ∞ → R 1 = 6 c m
Áp dụng công thức tính tiêu cự của thấu kính:
a) Tiêu cự của các thấu kính khi đặt trong không khí:
Trường hợp 1: Hai mặt lồi có bán kính 10cm, 30cm:
Trường hợp 2: Mặt lồi có bán kính 10cm, mặt lõm có bán kính 30cm
b) Tiêu cự của các thấu kính khi đặt trong nước:
Trường hợp 1: Hai mặt lồi có bán kính 10cm, 30cm:
Trường hợp 2: Mặt lồi có bán kính 10cm, mặt lõm có bán kính 30cm
a) Một chùm tia sáng tới song song với trục chính cho chùm tia ló hội tụ tại điểm phía sau thấu kính, nên thấu kính này là thấu kính hội tụ.
b) Một chùm tia sáng tới song song với trục chính cho chùm tia ló hội tụ tại điểm phía sau thấu kính, cách thấu kính 12 cm suy ra f = 12 cm
Áp dụng công thức tính tiêu cự của thấu kính:
Áp dụng công thức tính tiêu cự của thấu kính:
b) Bán kính cong của hai mặt cầu:
Khi đặt thấu kính trong không khí:
Tiêu cự của thấu kính phẳng lõm:
a) Ta có sơ đồ tạo ảnh qua thấu kính phẳng lõm:
Trường hợp 1: Ảnh S' là ảnh thật: d' = 12 cm
Suy ra khoảng cách từ S đến thấu kính:
Suy ra khoảng cách từ S đến thấu kính
b) Giữ cố định S và thấu kính. Đổ một lớp chất lỏng vào mặt lõm. Ta được hệ hai thấu kính ghép sát là thấu kính phẳng lõm tiêu cự 20 cm và thấu kính phẳng lồi, chiết suất n'
Bây giờ ảnh cuối cùng của S nằm cách thấu kính 20cm. Ta xét hai trường hợp:
Trường hợp 1: Ảnh S' là ảnh thật: d' = 20 cm
Ta có:
Đáp án C
Thấu kính hội tụ là thấu kính rìa mỏng, hai mặt cầu là hai mặt cầu lồi