Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
Xét gen thứ nhất có 2 gen đồng trội nên có 4 loại kiểu hình được tạo ra( giống kiểu hình nhóm máu ABO)
Xét gen 2 có 4 alen quy định và các gen trội hoàn toàn nên có 4 kiểu hình được tạo ra
Vậy tổng số kiểu hình tối đa được tạo ra là: 4 x 4 = 16 kiểu hình
Xét ở giới có NST XX có kiểu gen : 2x3 ( 2 x 3 +1)/2 x 4 x 2 ( 4 x 2 +1)/2 = 21 x 36 = 756
Xét ở giới có XY có kiểu gen : 2x3 ( 2 x 3 +1)/2 x 4 x 2 x 2 = 21 x 16 = 336
Tống số kiểu gen trong quần thể : 756 + 336 = 1092
Đáp án A
Đáp án A
Gen I, II cùng nằm trên một NST thường
+ Gen I có x alen
+ Gen II có y alen
Vậy số kiểu gen dị hợp về tất cả các cặp gen (trật tự các gen không thay đổi):
à Số kiểu gen dị hợp tối đa có thể có về cả 4 gen đang xét là:
Đáp án C
Tổng số KG đồng hợp = tích số KG đồng hợp từng locut.
Như vậy, ta sẽ chọn để gen có 4 alen và 1 gen có 3 alen cùng nằm trên 1 NST thường, gen còn lại thuộc NST thường kia.
=> Tổng số KG = 4 . 3 . 4 . 3 + 1 2 . 3 . 3 + 1 2 = 468
Tổng số KG đồng hợp = 4.3.3=36
Tổng số KG dị hợp =468-36=432
Đáp án B
Gen thứ nhất : 3 (3 + 1 ) : 2 = 6 (KG
Gen thứ hai : 3 (3 + 1 ) : 2 = 6 ( KG )
Gen trên NST giới tính :
Số kiểu gen trên XX : 4.(4+1) : 2 = 10 kiểu gen
Số kiểu gen trên XY : 42 = 16 (KG)
ð Tổng số kiểu gen ở cả hai giới là 10 + 16 = 26 ( kiểu gen)
ðCó : 6.6.26 = 936 (KG)
+ giới XY : 2
Xét các phát biểu :
(1) số kiểu gen đồng hợp ở gà trống là : 4×3×2×2=48 → (1) đúng
(2) tổng số kiểu gen tối đa là 10×21× (3+2) =1050 → (2) đúng
(3) số kiểu gen ở giới cái là : 10×21×2 =420 →(3) đúng
(4) số kiểu giao phối là 420 × (1050 – 420) =264600 → (4) sai
Đáp án B
(1) Sai. Đối với các bài tập tính số kiểu gen, nguyên tắc chung là đi tính số kiểu gen của từng cặp nhiễm sắc thể rồi tích các kết quả sẽ ra kết quả cuối cùng.
Cụ thể bài này:
Số kiểu gen trên cặp nhiễm sắc thể số 1 là:
2
x
2
x
(
2
x
2
+
1
)
2
=
10
kiểu gen
Số kiểu gen trên cặp nhiễm sắc thể giới tính là:
+ Số kiểu gen giới XX là: 3 x ( 3 + 1 ) 2 = 6 + Số kiểu gen giới XY là: 3.4 = 12
à Số kiểu gen tối đa của quần thể trên và các gen đang xét là: 10.(6+12) = 180.
(2) Đúng. Số kiểu gen dị hợp = Số kiểu gen tối đa – Số kiểu gen đồng hợp.
Số kiểu gen tối đa ở giới cái là: 10.6 = 60.
Số kiểu gen đồng hợp ở giới cái là: 2.2.3 = 12
à Số kiểu gen dị hợp tối đa ở giới cái là: 60 – 12 = 48
(3) Đúng. Số kiểu giao phối = Số kiểu gen giới đực × Số kiểu gen giới cái.
Số kiểu giao phối tối đa trong quần thể là: 10.10.6.12 = 7200.
(4) Sai. Xét các trường hợp:
+ Cặp nhiễm sắc thể số 1 đồng hợp và cặp nhiễm sắc thể giới tính (XX) dị hợp 1 cặp gen:
à Số kiểu gen đồng hợp trên cặp nhiễm sắc thể số 1 là: 2.2 = 4
à Số kiểu gen dị hợp 1 cặp gen trên cặp nhiễm sắc thể XX là: C 3 2 = 3.
à Kết quả của trường hợp này là 3.4 = 12 kiểu gen.
+ Cặp nhiễm sắc thể số 1 dị hợp 1 cặp gen và cặp nhiễm sắc thể giới tính (XX) đồng hợp:
à Số kiểu gen dị hợp 1 cặp gen trên cặp nhiễm sắc thể số 1 là: 1.2.2 = 4
à Số kiểu gen đồng hợp trên cặp nhiễm sắc thể XX là: C 3 2 = 3
à Kết quả của trường hợp này là 3.4 = 12 kiểu gen.
à Số kiểu gen dị hợp một cặp gen ở giới cái là 12 + 12 = 24 kiểu gen.
Đáp án D
Số kiểu gen tối đa về gen A là: 3 . 3 + 1 2 = 6 kiểu gen
Số kiểu gen tối đa về gen B là: 4 . 4 + 1 2 = 10 kiểu gen
Số kiểu gen tối đa về 2 gen trên là: 6.10 = 60 kiểu gen