Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Lời giải
Thành phần kiểu gen trong quần thể tham gia vào sinh sản là 0,6AA : 0,4Aa
Sau một thế hệ tự thụ phấn 0,6AA => 0,6AA
Sau một thế hệ tự thụ phấn 0,4Aa => 0.1AA : 0.2Aa : 0.1aa
Thành phần kiểu gen trong quần thể thu được ở F1 là 0,7AA : 0,2Aa : 0,1aa.
Đáp án C
Đáp án C
Tần số tương đối của các alen ở quần thể ban đầu là
Vì aa không sinh sản được nên F1 tạo ra từ 2 kiểu gen AA và Aa với tỷ lệ là
0,6AA: 0,4Aa
Tỷ lệ Aa sau 1 thế hệ tự thụ phấn là 0,4 × 1/2 = 0,2
Tỷ lệ kiểu gen aa = 0 , 4 × 1 - 1 2 : 2 = 0,1
Vậy tỷ lệ kiểu gen AA = 1-0,2 – 0,1 = 0,7.
Đáp án D
Theo bài thì các cá thể aa không có khả năng sinh sản nên chỉ có AA và Aa tham gia vào quá trình tự thụ.
P: (0.45AA : 0,3Aa) viết lại cấu trúc di truyền :
tự thụ
- 0.6AA → F1 : 0,6AA
- 0,4 (Aa x Aa) → F1 : 0,4(1/4 AA : 2/4 Aa : 1/4 aa) = 0,1AA : 0,2Aa : 0,1aa
Vậy tỉ lệ các kiểu gen thu được ở F1 là: 0,7AA : 0,2Aa : 0,1 aa
Đáp án : D
Quần thể thực vật tự thụ phấn
P: 0,45AA : 0,30Aa : 0,25aa
Kiểu gen aa không có khả năng sinh sản
=> P’: 0,45AA : 0,3Aa
F1 : 0,525AA : 0,15Aa : 0,075aa
Kiểu gen aabb ở F1 không có khả năng thụ phấn nên ta chia lại tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ F1
=> F1’ : 0,525AA : 0,15Aa
F2 : 0,5625AA : 0,075Aa : 0,0375aa
<=> 5/6AA : 1/9Aa : 1/18aa
Đáp án D
P: 0,45AA : 0,30Aa : 0,25aa. QT tự thụ, aa không sinh sản.
Thành phần kiểu gen trong quần thể tham gia vào sinh sản là 0,6AA : 0,4Aa.
Sau một thế hệ tự thụ phấn 0,6AA ⇒ 0,6AA.
Sau một thế hệ tự thụ phấn 0,4Aa ⇒ 0,1AA : 0,2Aa : 0,1aa.
Thành phần kiểu gen trong quần thể thu được ở F1 là 0,7AA : 0,2Aa : 0,1aa.
Thành phần gen ở F1 sinh sản: 7/9 AA: 2/9 Aa
F2: 15/18 AA : 1/9 Aa : 1/18 aa
Đáp án : B
Aa chỉ được sinh ra từ Aa
Ở thế hệ thứ nhất Aa = 0,15 nên ở thế hệ hứ 2 : Aa = 0 , 15 2 2 = 0,075;
aa = = 0,0375
AA = 0,45 + 0 , 3 - 0 , 075 2 = 0,5625
Tần số aa = 0 , 0376 0 , 0375 + 0 , 075 + 0 , 5625 = 1 18
Đáp án B
-Do các cá thể có kiểu gen aa không có khả năng sinh sản nên không đóng góp vào tỉ lệ giao tử ở thế hệ sau.
- Cấu trúc di truyền của quần thể sau khi loại đi kiểu gen aa có thể viết lại thành 0,6AA:0,4Aa
- Sau khi tự thụ phấn tỉ lệ kiểu gen của F1 là:
+0,6AA → F1: 0,6AA
+ 0,4 Aa → F1: 0,2 Aa: 0,1AA: 0,1aa
->Tỉ lệ kiểu gen F1 là: 0,7AA:0,2Aa:0,1aa
Tương tự như trên ta có các cá thể có kiểu gen aa ở F1 không có khả năng sinh sản → Cấu trúc di truyền bao gồm các kiểu gen có khả năng sinh sản của F1 được viết lại thành
7/9AA: 2/9Aa
-F1 tự thụ phấn 7/9AA → F2: 7/9AA
2/9Aa → F2: 1/9Aa: 1/18AA: 1/18aa
-Tỉ lệ các kiểu gen thu được ở F2 là:
Đáp án A
Vì kiểu gen aa không có khả năng sinh sản nên quần thể bước vào sinh sản có cấu trúc: 0,45AA:0,3Aa ↔3AA:2Aa
P tự thụ phấn:
3/5AA → 3/5AA
2/5Aa → 1/10AA:1/5Aa: 1/10aa
Cấu trúc di truyền của quần thể là 0,7 AA:0,2 Aa:0,1aa