Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn B
Xét các phát biểu của đề bài:
(I) đúng, do cây chỉ hấp thụ được Nito dưới dạng NO3- và NH4+
(II) Sai.
(III) Đúng.
(IV) Đúng.
Vậy các phát biểu đúng là (I), (III), (IV) .
Chọn đáp án B
Đối với loại bài toán có sự biến đối cấu trúc di truyền (tỉ lệ kiểu gen) qua các thế hệ của quần thể thì chúng ta cần phải đánh giá sự biến đổi tần số alen của quần thể.
Ở quần thể này, tần số A qua các thế hệ như sau:
P: 0,50AA + 0,30Aa + 0,20aa = 1 |
Tần số A = 0,65 |
0,45AA + 0,25Aa + 0,30aa = 1 |
Tần số A = 0,575 |
0,40AA + 0,20Aa + 0,40aa = 1 |
Tần số A = 0,5 |
0,30AA + 0,15Aa + 0,55aa = 1 |
Tần số A = 0,425 |
0,15AA + 0,10Aa + 0,75aa= 1 |
Tần số A = 0,2 |
Như vậy, chọn lọc tự nhiên đang chống lại alen trội A.
Trong 4 phương án mà bài toán đưa ra, chỉ có phương án B là chọn lọc đang chống lại alen trội (đào thải kiểu hình trội).
Đáp án D
Ở thế hệ xuất phát : a = 0, 3 ; A = 0,7
Ta có công thức tính tần số alen a khi các cá thể a bị loại bỏ từ khi mới sinh là :
a = 0 , 3 1 + 0 , 9 . 0 , 3 = 0 , 3 0 , 7 ≈ 0 , 08
Chọn B
Từ cấu trúc di truyền ở các thế hệ ta thấy:
Từ thế hệ P đến F4 thì tỉ lệ kiểu gen AA và Aa đang giảm dần à Chọn lọc tự nhiên loại bỏ những cá thể mang kiểu hình trội
Đáp án D
Nhìn vào CTDT của quần thể qua các thế hệ dễ dàng có thể thấy tỉ lệ KG AA và Aa giảm dần qua các thế hệ còn tỉ lệ aa tăng dần. Như vậy, cách giải thích hợp lý nhất trong trường hợp này đó là AA và Aa biểu hiện cùng 1 KH và bị CLTN loại bỏ.
Chọn đáp án D
Qua các thế hệ, ta thấy tần số kiểu gen đồng hợp trội và kiểu gen dị hợp giảm, tần số kiểu gen đồng hợp lặn tăng ® Chọn lọc tự nhiên đã tác động lên quần thể theo hướng loại bỏ kiểu gen đồng hợp trội và kiểu gen dị hợp.
Đáp án A
P: 0,50AA + 0,30Aa + 0,20aa = 1 → A/a = 0,65/0,35
F1: 0,45AA + 0,25Aa + 0,30aa = 1 → A/a = 0,575/0,425
⇒ kiểu hình lặn tăng, tỉ lệ kiểu hình trội giảm.
F2: 0,40AA + 0,20Aa + 0,40aa = 1 → A/a = 0,5/0,5
⇒ kiểu hình lặn tăng, tỉ lệ kiểu hình trội giảm.
F3: 0,30AA + 0,15Aa + 0,55aa = 1 → A/a = 0,375/0,625
⇒ kiểu hình lặn tăng, tỉ lệ kiểu hình trội giảm.
F4: 0,15AA + 0,10Aa + 0,75aa =1 → A/a = 0,2/0,8
⇒ kiểu hình lặn tăng, tỉ lệ kiểu hình trội giảm.
Chúng ta thấy qua từng thế hệ tần số kiểu hình trội giảm đều đặn, lặn tăng; tần số alen trội giảm, lặn tăng ⇒ chứng tỏ chỉ do tác động của CLTN.
A. Các cá thể mang kiểu hình trội đang bị chọn lọc tự nhiên loại bỏ dần → trội giảm, lặn tăng.
B. Chọn lọc tự nhiên đang loại bỏ các kiểu gen đồng hợp và giữ lại những kiểu gen dị hợp. Kết quả giả thiết ta thấy đồng hợp lặn tăng.
C. Chọn lọc tự nhiên mang kiểu hình lặn đang bị chọn lọc tự nhiên loại bỏ dần. Kết quả giả thiết ta thấy đồng hợp lặn tăng.
P: 0.50AA + 0,30Aa + 0,20aa = 1 -> A/a = 0,65/0,35
F1 : 0,45AA + 0,25Aa + 0,30aa = 1 à A/a = 0,575/0,425 => kiểu hình lặn tăng, tỉ lệ kiểu hình trội giảm.
F2 : 0,40AA + 0,20Aa + 0,40aa = 1 à A/a = 0,5/0,5 => kiểu hình lặn tăng, tỉ lệ kiểu hình trội giảm.
F3 : 0,30AA + 0,15Aa + 0,55aa = 1 à A/a = 0,375/0,625 => kiểu hình lặn tăng, tỉ lệ kiểu hình trội giảm.
F4 : 0,15AA + 0,10Aa + 0,75aa = l à A/a = 0,2/0,8 => kiểu hình lặn tăng, tỉ lệ kiểu hình trội giảm.
Chúng ta thấy qua từng thế hệ tần số kiểu hình trội giảm đều đặn, lặn tăng; tần số alen trội giảm, lặn tăng => chứng tỏ chỉ do tác động của CLTN.
A. Các cá thể mang kiểu hình trội đang bị chọn lọc tự nhiên loại bỏ dần à trội giảm, lặn tăng.
B. Chọn lọc tự nhiên đang loại bỏ các kiểu gen đồng hợp và giữ lại những kiểu gen dị hợp. Kết quả giả thiết ta thấy đồng hợp lặn tăng.
C. Chọn lọc tự nhiên đang loại bỏ những kiểu gen dị hợp và đồng hợp lặn. Kết quả giả thiết ta thấy đồng hợp lặn tăng.
D. Các cá thể mang kiểu hình lặn đang bị chọn lọc tự nhiên loại bỏ dần. Kết quả giả thiết ta thấy đồng hợp lặn tăng.
Vậy: A đúng
Chọn C
Sau 1 thế hệ ngẫu phối thì quần thể đạt trạng thái cân bằng
QT ban đầu có f(A) = 0,5 + 0,4/2 = 0,7; f(a) = 1 - 0,75 = 0,3
→ Cấu trúc của QT ở F1: 0,7^2 AA + 2.0,7.0,3 Aa + 0,3^2 aa = 1