Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
Tần số alen A = 0,4 + 0,4/2 = 0,6
Tần số alen a = 1 – 0,6 = 0,4
Chọn đáp án A
Ta có 0,36AA + 0,48Aa + 0,16aa
B1B1 = 0,04
B2B2 = 0,25
B3B3 = 0,09
Các cá thể đồng hợp về A và B là (0,36 + 0,16)(0,04 + 0,25 + 0,09) = 0,1976
Tần số alen A của quần thể (3) là 0 , 2 × 500 500 + 1500 + 0 , 5 × 1500 500 + 1500 = 0 , 425
Tần số alen a của quần thể (3) là: 1-0,425=0,575
Đáp án B
Đáp án A
♂: 0,7 XAY : 0,3 XaY
♀: 0,4 XAXA : 0,4 XAXa : 0,2 XaXa
Sau 1 thế hệ ngẫu phối, tạo ra giới đực có:
Y x (0,6 XA; 0,4 Xa)
à 0,6 XAY; 0,4 XaY
à tần số alen XA và Xa trong giới đực là 0,6 và 0,4
Đáp án B
Đây là quần thể giao phối ngẫu nhiên nên quần thể sẽ cân bằng theo Hacdi-Vanbec:
Xét gen thứ nhất (A, a): Tần số kiểu gen aa = 0,3^2 = 0,09, tần số kiểu gen trội A- = 1 - 0,09 = 0,91.
Xét gen thứ 2 (B, b): Tần số kiểu gen bb = 0,2^2 = 0,04, tần số kiểu gen trội A- = 1 - 0,04 = 0,96.
Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình mang hai tính trạng trội trong quần thể là: 0,91 . 0,96 = 0,8736 = 87,36%.
Đáp án B
Phương pháp:
Một quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc p2AA : 2pq Aa: q2 aa
Sử dụng công thức phần bù : tỷ lệ dị hợp = 1 – tỷ lệ đồng hợp
Cách giải
Xét gen A
Ta có A=0,6 →a = 04 → tỷ lệ đồng hợp là 0,62AA + 0,42 aa = 0,42 → dị hợp : 0,48
Xét gen B
B1 = 0,2 ; B2 =0,3 ; B3 = 0,5 → tỷ lệ đồng hợp là 0,22 + 0,32 + 0,52 = 0,38→ dị hợp : 0,62
10000× 0,48 × 0,62 = 2976 cá thể
Đáp án B
Tần số alen A là: 0,09 + 0,42:2 = 0,3
Tần số alen a là : 1 – 0,3 = 0,7
Đáp án C
Quần thể có cấu trúc di truyền: 0,4AA : 0,2Aa : 0,4aa
Tần số alen pA=0,4+0,22=0,5→qa = 0 , 2 2 + 0 , 4 = 0 , 5 → 1 - P A = 0 , 5