Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
Có 4 phát biểu đều đúng.
-I đúng. Sau khi nhập cư thì tần số
→ Khi quần thể cân bằng thì cấu trúc di truyền là 0,25AA : 0,5Aa : 0,25aa.
-II đúng vì các yếu tố ngẫu nhiên có thể làm biến đổi đột ngột tần số kiểu gen của quần thể.
-III đúng vì:
+ Tần số alen của quần thể ở thế hệ P:
+ Tần số alen của quần thể ở thế hệ
+ Tần số alen của quần thể ở thế hệ
+ Tần số alen của quần thể ở thế hệ
→ Quần thể có xu hướng tăng dần tần số alen A, chứng tỏ quần thể đang chịu sự chi phối của nhân tố chọn lọc tự nhiên (chọn lọc chồng alen lặn).
-IV đúng vì quá trình tự phối sẽ làm thay đổi cấu trúc di truyền của quần thể.
Đáp án B
Một quần thể có thành phần kiểu gen : 30% AA : 20% Aa : 50% aa.
Loại bỏ aa à QT có dạng: 60%AA: 40%Aa à giao phối tự do: A = 0,8; a = 0,2
à tạo ra: 64% AA : 32% Aa : 4% aa
Đáp án B
Đực : 0,35AA : 0,5Aa : 0,15aa (p=0,6 ; q=0,4)
QT cân bằng : 0,49 AA : 0,42Aa : 0,09aa. (p=0,7 ; q=0,3)
A. Quần thể đạt tới trạng thái cân bằng ở thế hệ F1'. à sai, do đực ≠ cái nên cần 2 thế hệ thì QT mới cân bằng.
B. Ở thế hệ (P) tần số alen a ở giới cái chiếm tỉ lệ 20% à đúng
Các cá thể giao phối với con có cùng màu lông sẽ chia thành 2 nhóm:
Nhóm 1: 0,25AA + 0,5Aa ↔ 1AA:2Aa
Nhóm 2: aa
I đúng, kiểu gen Aa được tạo từ sự giao phối ngẫu nhiên của nhóm 1: (1AA:2Aa) × (1AA:2Aa), trong đó phép lai AA × AA không tạo ra Aa, các phép lai còn lại tạo 1/2A.
Tỷ lệ kiểu gen Aa = 0,75×(1−1/3AA×1/3AA)×1/2=1/3
II đúng, tỷ lệ kiểu hình lông trắng: 0,25aa+0,75×2/3Aa×2/3Aa× 1/4 = 1/3
III đúng, nhóm 1 giao phối ngẫu nhiên: (1AA:2Aa) × (1AA:2Aa) ↔(2A:1a)(2A:1a)
→4AA:4Aa:1aa
→ các con lông đen ở F1 giao phối ngẫu nhiên: (1AA:1Aa)(1AA:1Aa)
→ (3A:1a)(3A:1a)
→9AA:6Aa:1aa
Tỷ lệ kiểu gen AA ở F2 là: (0,75×8/9)×9/16=3/8
IV đúng, tỷ lệ kiểu hình lông đen là: (0,75×8/9)×15/16=5/8
Đáp án cần chọn là: C