K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

14 tháng 7 2017

Đáp án : C

Số lượng kiểu gen của gen A là 3 gen , 1 dị hợp và 2 đồng hợp

Số lượng kiểu gen của gen B là 6 gen , có 3 gen đồng hợp và 3 gen dị hợp

Số lượng kiểu gen của gen C là 15 gen trong đó có 5 gen đồng hợp và 10 gen dị hợp

Số kiểu gen đồng hợp về tất cả các gen là : 5 x 3 x 2 = 30

Số gen dị hợp về tất cả tất cả các gen là 1 x 10 x 3 = 30

21 tháng 7 2019

Đáp án C

- Giả sử gen quy định màu sắc lông có x alen nằm trên vùng tương đồng của NST giới tính X → số giao tử của con cái (XY)  = giao tử X + giao tử Y = 2x = 6 → x = 3 alen.

- Giả sử gen quy định chiều dài cánh và chiều cao chân có số alen là a; ta coi như 1 gen có a2 alen; đặt a2 =x  (hai cặp gen này có số alen bằng nhau)

Ta có  mỗi gen có 4 alen

- Ta có: 

→ số kiểu gen ở giới cái: 

Số kiểu gen ở giới đực: 

(1) Đúng: Số kiểu gen tối đa về cả 3 cặp gen  kiểu gen.

(2) Đúng:Ở Đại bàng đực số kiểu gen dị hợp về cả 3 cặp gen kiểu gen.

(3) đúng: Số kiểu gen đồng hợp về cả 3 cặp gen ở đại bàng đực là = 4×4×3 =48 kiểu gen.

 

(4) sai: Số kiểu giao phối tối đa trong quần thể = KG XX x KG XY = 816 × 1224 = 998784

29 tháng 1 2019

Đáp án B

Số alen của gen I , II, III lần lượt là: 2, 3, 4.

Các gen đều nằm trên 1 cặp NST thường

→ số loại NST là: 2× 3× 4 = 24

Vì vị trí các gen có thể hoán đổi cho nhau

→ có 3! cách hoán đối.

Có 24 loại NST

→ có thể có 24 kiểu gen đồng hợp

→ số kiểu gen đồng hợp nếu có hoán đổi vị trí: 24× 3! = 144.

Số kiểu dị hợp: C 24 2  × 3! = 1656

20 tháng 11 2018

16 tháng 8 2017

Đáp án A

Số kiểu gen đồng hợp bằng tích số alen của các gen: 2×3×4= 24 

10 tháng 6 2019

Chọn đáp án D.

Cả 4 phát biểu đúng. Giải thích:

• Phát biểu I đúng vì tổng tần số của 4 alen A1+A2+A3+A4=1, trong đó A1=0,625.

Suy ra A2 + A3 + A4 = 1 – 0,625 = 0,375 → A3 = 0,375 : 3 = 0,125.

• Phát biểu II đúng vì khi gen A có 4 alen thì số kiểu gen dị hợp  = C 4 2 = 6

• Phát biểu III đúng vì có 4 kiểu gen đồng hợp là A1A1; A2A2; A3A3; A4A4

Tỉ lệ của 4 kiểu gen này  = 0 , 625 2 + 0 , 125 2 + 0 , 125 2 + 0 , 125 2 = 0 , 4375

25 tháng 5 2017

Đáp án D

Cả 4 phát biểu đúng

- Phát biểu I. đúng. Vì tổng tần số

của 4 alen A1 + A2 + A3 + A4 = 1,

trong đó A1 = 0,625

ð A2 + A3 + A4 = 1 – 0,625 = 0,375.

→ A3 = 0,375 : 3 = 0,125.

- Phát biểu II. đúng. Vì khi gen A có

4 alen thì số kiểu gen dị hợp = C = 6.

- Phát biểu III. đúng. Vì có 4 kiểu

gen đồng hợp là

A1A1 ; A2A2 ; A3A3 ; A4A4

Tỉ lệ của 4 kiểu gen này

= (0,625)2 + (0,125)2 + (0,125)2

+ (0,125)2 = 0,4375.

- Phát biểu IV. đúng. Vì có 3 kiểu

gen dị hợp về gen

A1 là A1A2 ; A1A3 ; A1A4.

Tỉ lệ của 3 kiểu gen dị hợp này

= 2.0,625.0,125 + 2.0,625.0,125

+ 2.0,625.0,125 = 0,46875.

28 tháng 12 2019

Đáp án A

Xét gen 1 trên NST thường, số kiểu gen tối đa của gen 1 là: [3 x (3+1)] : 2 = 6.

Xét gen 2 và 3 thuộc vùng tương đồng của cặp NST giới tính:

- Đặt r = số alen của gen 2 x số alen của gen 3 = 3 x 4 = 12.

- Số kiểu gen tối đa của giới XX: [12 × (12+1)] : 2 = 78.

- Số kiểu gen tối đa của giới XY: 12 × 12 = 144.

- Số kiểu gen tối đa của gen 2 và 3 là: 78 + 144 = 222.

Vậy, số kiểu gen tối đa trong quần thể là: 6 × 222 = 1332.

(2) Sai.

- Số kiểu gen đồng hợp của gen 1 (có 3 alen) là 3.

- Số kiểu gen đồng hợp của gen 2 (có 3 alen) và 3 (có 4 alen): 3× 4 × 2 = 24 (vì gen ở vùng tương đồng mỗi kiểu gen đồng hợp có thể xuất hiện ở cả cặp XX và cặp XY).

Vậy, số kiểu gen đồng hợp tối đa trong quần thể là: 3×24 = 72.

(3) Sai.

Số kiểu gen dị hợp về tất cả các cặp gen trong quần thể là

- Số kiểu gen dị hợp của gen 1 (có 3 alen) là   C 3 2   =   3

- Số kiểu gen dị hợp của gen 2 (có 3 alen)   C 3 2   =   3

- Số kiểu gen dị hợp của gen 3 (có 4 alen)  C 2 4 = 6

Vì gen 2 và 3 cùng nằm trên 1 cặp NST giới tính và ở vùng tương đồng nên số kiểu gen dị hợp về cả 2 gen 2 và 3 là: (3 × 6) × 6 = 108 (do mỗi kiểu dị hợp có 1 ở giới XX và 2 ở giới XY).

Vậy, số kiểu gen dị hợp về tất cả các cặp gen tối đa trong quần thể là: 3 × 54 = 324.

(4) Sai.

Số kiểu giao phối tối đa trong quần thể  = số kiểu gen giới đực x số kiểu gen giới cái.

- Số kiểu gen của giới XX là: 6×78 = 468.

- Số kiểu gen của giới XX là: 6 × 144 = 864.

Vậy, số kiểu giao phối tối đa trong quần thể là: 234 × 432 = 404352

17 tháng 1 2017

Đáp án A

(1) Đúng.

Xét gen 1 trên NST thường, số kiểu gen tối đa của gen 1 là: [3 x (3+1)] : 2 = 6.

Xét gen 2 và 3 thuộc vùng tương đồng của cặp NST giới tính:

- Đặt r = số alen của gen 2 x số alen của gen 3 = 3 x 4 = 12.

- Số kiểu gen tối đa của giới XX: [12 × (12+1)] : 2 = 78.

- Số kiểu gen tối đa của giới XY: 12 × 12 = 144.

- Số kiểu gen tối đa của gen 2 và 3 là: 78 + 144 = 222.

Vậy, số kiểu gen tối đa trong quần thể là: 6 × 222 = 1332.

(2) Sai.

- Số kiểu gen đồng hợp của gen 1 (có 3 alen) là 3.

- Số kiểu gen đồng hợp của gen 2 (có 3 alen) và 3 (có 4 alen): 3× 4 × 2 = 24 (vì gen ở vùng tương đồng mỗi kiểu gen đồng hợp có thể xuất hiện ở cả cặp XX và cặp XY).

Vậy, số kiểu gen đồng hợp tối đa trong quần thể là: 3×24 = 72.

(3) Sai.

Số kiểu gen dị hợp về tất cả các cặp gen trong quần thể là

- Số kiểu gen dị hợp của gen 1 (có 3 alen) là  C 3 2  = 3.

- Số kiểu gen dị hợp của gen 2 (có 3 alen)   C 3 2  = 3.

- Số kiểu gen dị hợp của gen 3 (có 4 alen)  C 4 2  = 6.

Vì gen 2 và 3 cùng nằm trên 1 cặp NST giới tính và ở vùng tương đồng nên số kiểu gen dị hợp về cả 2 gen 2 và 3 là: (3 × 6) × 6 = 108 (do mỗi kiểu dị hợp có 1 ở giới XX và 2 ở giới XY).

Vậy, số kiểu gen dị hợp về tất cả các cặp gen tối đa trong quần thể là: 3 × 54 = 324.

(4) Sai.

Số kiểu giao phối tối đa trong quần thể  = số kiểu gen giới đực x số kiểu gen giới cái.

- Số kiểu gen của giới XX là: 6×78 = 468.

- Số kiểu gen của giới XX là: 6 × 144 = 864.

Vậy, số kiểu giao phối tối đa trong quần thể là: 234 × 432 = 404352.