Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án : C
Số lượng kiểu gen của gen A là 3 gen , 1 dị hợp và 2 đồng hợp
Số lượng kiểu gen của gen B là 6 gen , có 3 gen đồng hợp và 3 gen dị hợp
Số lượng kiểu gen của gen C là 15 gen trong đó có 5 gen đồng hợp và 10 gen dị hợp
Số kiểu gen đồng hợp về tất cả các gen là : 5 x 3 x 2 = 30
Số gen dị hợp về tất cả tất cả các gen là 1 x 10 x 3 = 30
Đáp án C
- Giả sử gen quy định màu sắc lông có x alen nằm trên vùng tương đồng của NST giới tính X → số giao tử của con cái (XY) = giao tử X + giao tử Y = 2x = 6 → x = 3 alen.
- Giả sử gen quy định chiều dài cánh và chiều cao chân có số alen là a; ta coi như 1 gen có a2 alen; đặt a2 =x (hai cặp gen này có số alen bằng nhau)
Ta có mỗi gen có 4 alen
- Ta có:
→ số kiểu gen ở giới cái:
Số kiểu gen ở giới đực:
(1) Đúng: Số kiểu gen tối đa về cả 3 cặp gen kiểu gen.
(2) Đúng:Ở Đại bàng đực số kiểu gen dị hợp về cả 3 cặp gen kiểu gen.
(3) đúng: Số kiểu gen đồng hợp về cả 3 cặp gen ở đại bàng đực là = 4×4×3 =48 kiểu gen.
(4) sai: Số kiểu giao phối tối đa trong quần thể = KG XX x KG XY = 816 × 1224 = 998784
Đáp án B
Số alen của gen I , II, III lần lượt là: 2, 3, 4.
Các gen đều nằm trên 1 cặp NST thường
→ số loại NST là: 2× 3× 4 = 24
Vì vị trí các gen có thể hoán đổi cho nhau
→ có 3! cách hoán đối.
Có 24 loại NST
→ có thể có 24 kiểu gen đồng hợp
→ số kiểu gen đồng hợp nếu có hoán đổi vị trí: 24× 3! = 144.
Số kiểu dị hợp: C 24 2 × 3! = 1656
Đáp án A
Số kiểu gen đồng hợp bằng tích số alen của các gen: 2×3×4= 24
Chọn đáp án D.
Cả 4 phát biểu đúng. Giải thích:
• Phát biểu I đúng vì tổng tần số của 4 alen A1+A2+A3+A4=1, trong đó A1=0,625.
Suy ra A2 + A3 + A4 = 1 – 0,625 = 0,375 → A3 = 0,375 : 3 = 0,125.
• Phát biểu II đúng vì khi gen A có 4 alen thì số kiểu gen dị hợp
=
C
4
2
=
6
• Phát biểu III đúng vì có 4 kiểu gen đồng hợp là A1A1; A2A2; A3A3; A4A4
Tỉ lệ của 4 kiểu gen này
=
0
,
625
2
+
0
,
125
2
+
0
,
125
2
+
0
,
125
2
=
0
,
4375
Đáp án D
Cả 4 phát biểu đúng
- Phát biểu I. đúng. Vì tổng tần số
của 4 alen A1 + A2 + A3 + A4 = 1,
trong đó A1 = 0,625
ð A2 + A3 + A4 = 1 – 0,625 = 0,375.
→ A3 = 0,375 : 3 = 0,125.
- Phát biểu II. đúng. Vì khi gen A có
4 alen thì số kiểu gen dị hợp = C = 6.
- Phát biểu III. đúng. Vì có 4 kiểu
gen đồng hợp là
A1A1 ; A2A2 ; A3A3 ; A4A4
Tỉ lệ của 4 kiểu gen này
= (0,625)2 + (0,125)2 + (0,125)2
+ (0,125)2 = 0,4375.
- Phát biểu IV. đúng. Vì có 3 kiểu
gen dị hợp về gen
A1 là A1A2 ; A1A3 ; A1A4.
Tỉ lệ của 3 kiểu gen dị hợp này
= 2.0,625.0,125 + 2.0,625.0,125
+ 2.0,625.0,125 = 0,46875.
Đáp án A
Xét gen 1 trên NST thường, số kiểu gen tối đa của gen 1 là: [3 x (3+1)] : 2 = 6.
Xét gen 2 và 3 thuộc vùng tương đồng của cặp NST giới tính:
- Đặt r = số alen của gen 2 x số alen của gen 3 = 3 x 4 = 12.
- Số kiểu gen tối đa của giới XX: [12 × (12+1)] : 2 = 78.
- Số kiểu gen tối đa của giới XY: 12 × 12 = 144.
- Số kiểu gen tối đa của gen 2 và 3 là: 78 + 144 = 222.
Vậy, số kiểu gen tối đa trong quần thể là: 6 × 222 = 1332.
(2) Sai.
- Số kiểu gen đồng hợp của gen 1 (có 3 alen) là 3.
- Số kiểu gen đồng hợp của gen 2 (có 3 alen) và 3 (có 4 alen): 3× 4 × 2 = 24 (vì gen ở vùng tương đồng mỗi kiểu gen đồng hợp có thể xuất hiện ở cả cặp XX và cặp XY).
Vậy, số kiểu gen đồng hợp tối đa trong quần thể là: 3×24 = 72.
(3) Sai.
Số kiểu gen dị hợp về tất cả các cặp gen trong quần thể là
- Số kiểu gen dị hợp của gen 1 (có 3 alen) là C 3 2 = 3
- Số kiểu gen dị hợp của gen 2 (có 3 alen) C 3 2 = 3
- Số kiểu gen dị hợp của gen 3 (có 4 alen) C 2 4 = 6
Vì gen 2 và 3 cùng nằm trên 1 cặp NST giới tính và ở vùng tương đồng nên số kiểu gen dị hợp về cả 2 gen 2 và 3 là: (3 × 6) × 6 = 108 (do mỗi kiểu dị hợp có 1 ở giới XX và 2 ở giới XY).
Vậy, số kiểu gen dị hợp về tất cả các cặp gen tối đa trong quần thể là: 3 × 54 = 324.
(4) Sai.
Số kiểu giao phối tối đa trong quần thể = số kiểu gen giới đực x số kiểu gen giới cái.
- Số kiểu gen của giới XX là: 6×78 = 468.
- Số kiểu gen của giới XX là: 6 × 144 = 864.
Vậy, số kiểu giao phối tối đa trong quần thể là: 234 × 432 = 404352
Đáp án A
(1) Đúng.
Xét gen 1 trên NST thường, số kiểu gen tối đa của gen 1 là: [3 x (3+1)] : 2 = 6.
Xét gen 2 và 3 thuộc vùng tương đồng của cặp NST giới tính:
- Đặt r = số alen của gen 2 x số alen của gen 3 = 3 x 4 = 12.
- Số kiểu gen tối đa của giới XX: [12 × (12+1)] : 2 = 78.
- Số kiểu gen tối đa của giới XY: 12 × 12 = 144.
- Số kiểu gen tối đa của gen 2 và 3 là: 78 + 144 = 222.
Vậy, số kiểu gen tối đa trong quần thể là: 6 × 222 = 1332.
(2) Sai.
- Số kiểu gen đồng hợp của gen 1 (có 3 alen) là 3.
- Số kiểu gen đồng hợp của gen 2 (có 3 alen) và 3 (có 4 alen): 3× 4 × 2 = 24 (vì gen ở vùng tương đồng mỗi kiểu gen đồng hợp có thể xuất hiện ở cả cặp XX và cặp XY).
Vậy, số kiểu gen đồng hợp tối đa trong quần thể là: 3×24 = 72.
(3) Sai.
Số kiểu gen dị hợp về tất cả các cặp gen trong quần thể là
- Số kiểu gen dị hợp của gen 1 (có 3 alen) là C 3 2 = 3.
- Số kiểu gen dị hợp của gen 2 (có 3 alen) C 3 2 = 3.
- Số kiểu gen dị hợp của gen 3 (có 4 alen) C 4 2 = 6.
Vì gen 2 và 3 cùng nằm trên 1 cặp NST giới tính và ở vùng tương đồng nên số kiểu gen dị hợp về cả 2 gen 2 và 3 là: (3 × 6) × 6 = 108 (do mỗi kiểu dị hợp có 1 ở giới XX và 2 ở giới XY).
Vậy, số kiểu gen dị hợp về tất cả các cặp gen tối đa trong quần thể là: 3 × 54 = 324.
(4) Sai.
Số kiểu giao phối tối đa trong quần thể = số kiểu gen giới đực x số kiểu gen giới cái.
- Số kiểu gen của giới XX là: 6×78 = 468.
- Số kiểu gen của giới XX là: 6 × 144 = 864.
Vậy, số kiểu giao phối tối đa trong quần thể là: 234 × 432 = 404352.
Đáp án D
Số kiểu gen đồng hợp trong quần thể là: 2 x 3 x 4 x 5 = 120.
Số kiểu gen dị hợp về tất cả các cặp gen trong quần thể là: 2C2 x 3C2 x 4C2 x 5C2 = 180