Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
1 phân tử ADN tạo ra 30 mạch pôlinuclêôtit mới, cùng với 2 mạch của ADN ban đầu
→ Số ADN được tạo thành là (30 + 2)/2 = 16
1 phân tử ADN ban đầu nhân đôi bao nhiêu lần cũng luôn tạo ra chỉ hai ADN chứa mạch pôlinuclêôtit cũ.
→ Số phân tử ADN cấu tạo hoàn toàn từ nguyên liệu của môi trường là 16 – 2 = 14
a.
N = 720000: 300 = 2400 Nu
L = 2400 . 3,4 : 2 = 4080 Ao
b.
Ta có: A + G = 50% mà theo bài ra A - G = 30% → A = T = 40% và G = X = 10%
Vậy số Nu từng loại của gen là: A = T = 40% . 2400 = 960 và G = X = 10% . 2400 = 240
- Khi gen nhân đôi 3 lần ta có số Nu mỗi loại môi trường cung cấp là:
A = T = 960 . (23 - 1) = 6720
G = X = 240 . (23 - 1) = 1680
Đáp án A
Một gen có5100Å → 3000 nuclêôtit
Tổng số gen con được tạo ra trong quá trình nhân đôi là: 93000 : 3000 = 31
Tổng số lượng phân tử ADN được tạo ra sau khi quá trình nhân đôi là: 31 + 1 = 32 = 2 5
Vậy gen đó nhân đôi 5 lần.
Chọn đáp án C. Chỉ có 2 phát biểu đúng là I, II. Giải thích:
Một tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBb giảm phân cho 2 giao tử AB và ab hoặc Ab và aB.
I đúng vì nếu chỉ có 2 tế bào giảm phân thì tối thiểu sẽ cho 2 loại giao tử trong trường hợp 2 tế bào này cho các giao tử hệt nhau.
II đúng vì nếu chỉ có 1 tế bào giảm phân không có hoán vị thì chỉ sinh ra 2 loại giao tử AB và ab hoặc Ab và aB.
III sai vì nếu chỉ có 3 tế bào giảm phân thì có thể sinh ra 3AB và 3ab hoặc (3Ab và 3aB) hoặc: (2AB:2ab:1Ab:1aB) hoặc (2Ab:2aB:1AB:1ab).
IV sai vì nếu chỉ có 5 tế bào giảm phân tạo ra 4 loại giao tử thì có thể xảy ra các trường hợp: (4AB:4ab:1Ab:1aB) hoặc (4Ab:4aB:1AB:1ab) hoặc (2AB:2aB:3Ab:3ab) hoặc (2Ab:2aB:3AB:3ab) → không xuất hiện trường hợp giảm phân tạo ra 4 loại giao tử thì các loại giao tử có tỉ lệ bằng nhau.
Chọn đáp án D.
Cơ thể có 3 cặp gen dị hợp tạo ra tối đa 23 = 8 loại giao tử.
8 loại giao tử đó là ABD, abd, Abd, aBD, Abd, abD, AbD, aBd.
Câu 8: Đặc điểm nào sau đây không phải là điểm giống nhau giữa phân tử prôtêin và ADN:
A. cấu tạo đa phân. B. khả năng tự nhân đôi.
C. khối lượng phân tử lớn. D. có tính đa dạng và đặc thù.
Câu 9: Hợp chất nào sau đây có vai trò quan trọng trong sự di truyền và sinh sản?
A. Prôtêin. B. ARN.
C. Lipit. D. Axit nuclêic.
Chọn đáp án B.
P: AAAa × aaaa → F1: →
Tính tỉ lệ giao tử ở F1:
giảm phân cho giao tử hay
giảm phân cho giao tử hay .
→ F1 giảm phân cho giao tử:
Cây Aaaa giảm phân cho giao tử
Tỉ lệ cây thân thấp ở F2 là:
Tỉ lệ cây thân cao ở F2 là:
→ Theo lí thuyết, Fa có tỉ lệ kiểu hình: 5 cây thân cao: 1 cây thân thấp.
Đáp án D
1 phân tử ADN tạo ra 34 mạch pôlinuclêôtit mới, cùng với 2 mạch của ADN ban đầu
→ Số ADN được tạo thành là (34 + 2)/2 = 18
1 phân tử ADN ban đầu nhân đôi bao nhiêu lần cũng luôn tạo ra chỉ hai ADN chứa mạch pôlinuclêôtit cũ.
→ Số phân tử ADN cấu tạo hoàn toàn từ nguyên liệu của môi trường là 18 – 2 = 16