Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đặt tử số của phân số cần tìm là x ta có mẫu của phân số cần tìm là x+5 Ta có phương trình
\(\frac{x+17}{\left(x+5\right)+2}=\frac{x+5}{x}\Leftrightarrow5x=35\Leftrightarrow x=7\)
Vậy tử số của phân số cần tìm là 7
Mẫu của phân số cần tìm là 7+5=12
Phân số cần tìm là \(\frac{7}{12}\)
gọi x (đơn vị) là tử số của phân số ban đầu (x>0)
x+5 (đơn vị) là mẫu số của phân số ban đầu
tử số của phân số lúc sau là x+17(đơn vị)
mẫu số của phân số lúc sau là x+7 (đơn vị)
Ta được phân số mới là số nghịch đảo của phân số ban đầu nên ta có phương trình
x+17/x+7=x+5/x
giải pt ra x = 7
gọi tử số của phân số cần tìm là a
mẫu số của phân số cần tìm là a+5
nêu thêm tử 17 đơn zị , mẫu 2 đơn zị thì ta có
\(\frac{a+17}{a+7}\)
theo đề bài t có phương trình
\(\frac{a+17}{a+7}=\frac{a+5}{a}\)\(\Leftrightarrow\)\(a\left(a+17\right)=\left(a+5\right)\left(a+7\right)\Leftrightarrow a^2+17a=a^2+7a+5a+35\)
=>\(5a=35=>a=7\)
phâ số cần tìm là \(\frac{7}{12}\)
Câu 2:
Gọi số phải tìm là ab
Vì tổng các chữ số của số cần tìm là 9 nên a+b=9(1)
Vì khi thêm vào số đó 63 đơn vị thì số thu được cũng viết bằng hai chữ số đó nhưng theo thứ tự ngược lại nên \(10a+b+63=10b+a\)(2)
Từ (1) và (2) ta lập được hệ phương trình:
\(\left\{{}\begin{matrix}a+b=9\\10a+b+63=10b+a\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=9-b\\10a+b+63-10b-a=0\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=9-b\\9a-9b=-63\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=9-b\\a-b=-7\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=9-b\\9-b-b=-7\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=9-b\\-2b=-16\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=9-8=1\\b=8\end{matrix}\right.\)
Vậy: Số cần tìm là 18
Gọi tử là: x
mẫu là: y\(\left(y\ne0\right)\)
\(\Rightarrow x+y=32\left(1\right)\)
Vì khi tăng mẫu thêm 10 đơn vị và giảm tử đi 1 nửa thì được phân số mới bằng \(\frac{2}{17}\)
\(\Rightarrow\frac{x.0,5}{y+10}=\frac{2}{17}\Leftrightarrow8,5x-2y=20\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình:
\(\hept{\begin{cases}x+y=32\\8,5x-2y=20\end{cases}\Leftrightarrow\hept{\begin{cases}x=8\\y=24\end{cases}}}\)
\(\Rightarrow\)Phân số cằn tìm là: \(\frac{8}{24}=\frac{1}{3}\)
.. thế này e nhá ..
.. gọi phân số có dạng a/b .. bớt 4 ở cả tử và mẫu .. thì biểu diễn ra .. thu đc .a =-5b ..
.. thêm 1 cx biểu diễn ra .. rồi thế a=-5b vào cái pt sau .. tìm b .. => a
Gọi phân số cần tìm là: \(\frac{a}{b}\)
Phân số sau khi thêm 4 vào cả tử và mẫu là: \(\frac{a+4}{b+4}\)
\(\Rightarrow\frac{a}{b}=\frac{a+4}{b+4}+1\)
\(\Leftrightarrow b^2+8b-4a=0\left(1\right)\)
Phân số sau khi bớt 1 là: \(\frac{a-1}{b-1}\)
\(\Rightarrow\frac{a}{b}=\frac{a-1}{b-1}-\frac{3}{2}\)
\(\Leftrightarrow3b^2-b-2a=0\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) ta có hệ pt: \(\hept{\begin{cases}b^2+8b-4a=0\\3b^2-b-2a=0\end{cases}}\)
\(\Leftrightarrow\hept{\begin{cases}a=5\\b=2\end{cases}}\)
Vậy phân số cần tìm là: \(\frac{5}{2}\)
Ta có:\(\frac{a}{b}=\frac{3}{4}\left(1\right)\Rightarrow3b=4a\Rightarrow b=\frac{4a}{3}\left(2\right)\)Theo đề bài nếu cộng 15 đơn vị vào tử thì rút gọn thành \(\frac{7}{9}\)
\(\Rightarrow\frac{a+15}{b}=\frac{7}{9}\)\(\Rightarrow9\left(a+15\right)=7b\Rightarrow9a+135=7b\left(3\right)\)
Từ (1) và (2) suy ra:\(9a+135=7.\left(\frac{4a}{3}\right)\)
\(9a+135-\frac{28a}{3}=0\)
\(\frac{27a}{3}-\frac{28a}{3}+135=0\)
\(135-\frac{a}{3}=0\)
\(\frac{a}{3}=135\Rightarrow a=405\left(4\right)\)
Từ (1) và (4) ta được:\(\frac{405}{b}=\frac{3}{4}\)
\(\Rightarrow b=405.4:3=303,75\)
Gọi tử số là a
=> Mẫu số là a + 1
Ta có \(\frac{a-3}{a+1+4}=\frac{3}{7}\)
=> \(\frac{a-3}{a+5}=\frac{3}{7}\)
=> 3(a + 5) = 7(a - 3)
=> 3a + 15 = 7a - 21
=> 7a - 3a = 21 + 35
=> 4a = 36
=> a = 9
=> a + 1 = 10
Vậy phân số ban đầu là \(\frac{9}{10}\)