K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

9 tháng 1 2018

Tóm đề:

m = 1000 kg

v0 = 0 m/s

a = 1 m /s2

s = 5 m

Giải

Vận tốc của oto sau khi đi được 5 m:

v2 - v02 = 2as ⇒ v = \(\sqrt{2as}\) = \(\sqrt{2.1.5}\) = \(\sqrt{10}\) m/s

Động năng của oto:

Wđ = \(\dfrac{1}{2}mv^2=\dfrac{1}{2}.1000.\sqrt{10}^2=5000\left(J\right)\)

Chọn câu B

16 tháng 4 2017

Chọn B

27 tháng 11 2017

80km/h = 22.22m/s
Wđ= 1/2 mv2 = đáp án B

12 tháng 3 2019

Chọn B.

Ta có: v = 80 km/h = 200/9 m/s

Áp dụng công thức tính động năng

Giải bài tập Vật Lý 10 | Để học tốt Vật Lý 10

Bài 1. Một ô tô có khối lượng là 3 tấn, bắt đầu xuất phát và đi với gia tốc 0,2m/s2. Cho rằng lực ma sát của ô tô với mặt đường là 200N.  a.Tính lực phát động của ô tô  b.Tính quãng đường ô tô đi được sau 10 phút kể từ khi xuất phát  c.Muốn ô tô chạy với gia tốc 0,1m/s2 thì lực phát động của ô tô phải có độ lớn bằng bao nhiêu? Cho rằng ma sát của ô tô với mặt đường là không đổi.Bài 2: Tác dụng 1...
Đọc tiếp

Bài 1. Một ô tô có khối lượng là 3 tấn, bắt đầu xuất phát và đi với gia tốc 0,2m/s2. Cho rằng lực ma sát của ô tô với mặt đường là 200N.

  a.Tính lực phát động của ô tô

  b.Tính quãng đường ô tô đi được sau 10 phút kể từ khi xuất phát

  c.Muốn ô tô chạy với gia tốc 0,1m/s2 thì lực phát động của ô tô phải có độ lớn bằng bao nhiêu? Cho rằng ma sát của ô tô với mặt đường là không đổi.

Bài 2: Tác dụng 1 lực 100N theo phương ngang vào một vật nặng 50kg, làm cho vật bắt đầu chuyển động. Biết lực ma sát của vật đó với sàn là 20N.

   a.Tính gia tốc của vật

   b.Tính quãng đường vật đi được sau 1 phút kể từ khi xuất phát

   c.Nếu muốn vật chuyển động với gia tốc lớn gấp 3 lần gia tốc ban đầu thì cần tác dụng một lực bao nhiêu? Cho rằng lực ma sát với sàn là không đổi

Bài 3: Một ôtô có khối lượng 1 tấn đang chuyển động với v = 72km/h thì hãm phanh, chuyển động chậm dần đều. Biết lực hãm 4000N.

a/ Xác định quãng đường xe đi được cho đến khi dừng lại.

b/ Xác định thời gian chuyển động cho đến khi dừng lại.

Bài 4: Một quả bóng m = 0,4kg đang nằm yên trên mặt đất. Một cầu thủ dá bóng với lực 300N. Thời gian chân tác dụng vào quả bóng là 0,015s. Tính tốc độ của quả bóng lúc bay đi.

Bài 5. Một ôtô có khối lượng 1,5 tấn đang chuyển động với v = 54km/h thì hãm phanh, chuyển động chậm dần đều. Biết lực hãm 3000N. Quãng đường và thời gian xe đi được cho đến khi dừng lại lần lượt là.

Bài 6 .  Một chiếc ô tô có khối lượng 5 tấn đang chạy thì bị hãm phanh chuyển động thẳng chậm dần đều. Sau 2,5s thì dừng lại và đã đi được 12m kể từ lúc vừa hãm phanh. Tìm lực hãm phanh.

 

0
22 tháng 12 2019

Chọn đáp án D

?  Lời giải:

6 tháng 10 2017

+ Theo định luật II Niwton:  

P → + N → + F → m s + F → k = m a →

+ Chiếu lên trục nằm ngang và trục thẳng đứng ta có:

  F k − F m s = m a ; − P + N = 0 ⇒ N = P = m g

Vậy:  F k   =   m a   + F m s   =   m a   +   k P   =   m ( a   +   k g )

Gia tốc chuyển động của ô tô:  

a = v t 2 − v 0 2 2 s = 20 2 − 0 2 2.200 = 1 m / s 2

Lực kéo của động cơ ô tô là: 

F k   −   m   ( a   +   k g )   =   2000 . 1 , 5   =   3000 N .

Vì lực kéo cùng hướng chuyển động, công do lực kéo của động cơ ô tô thực hiện trên

quãng đường s là:  A   =   F k . s   =   600 . 000 J   =   600 k J

Công do lực ma sát thực hiện trên quãng đường đó là:

A   =   − F m s . s   =   − k m g . s   =   −   200 . 000 J   =   −   200 k J

Chọn đáp án A

23 tháng 2 2017

Theo định luật II Newton ta có:    P → + N → + F m s → + F k → = m a →

Chiếu lên trục nằm ngang và trục thẳng đứng ta có:

F k − F m s = m a  và   − P + N = 0 ⇒ N = P = m g

Vậy : Fk = ma +Fms = ma + kP = m(a + kg)  

Gia tốc chuyển động của ô tô:  

− P + N = 0 ⇒ N = P = m g

Lực kéo của động cơ ô tô là: Fk – m (a + kg) = 2000.1,5 = 3000N.

Vì lực kéo cùng hướng chuyển động, công do lực kéo của động cơ ô tô thực hiện trên quãng đường s là:

A = Fk.s = 600.000J = 600kJ

Công do lực ma sát thực hiện trên quãng đường đó là:

A = -Fms.s = -kmg.s = - 200.000J = - 200kJ