Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn B
Hướng dẫn:
- Tiêu cự của kính cần đeo là f = - O C V = -50 (cm).
- Khi đeo kính, vật nằm tại C C (mới) qua kính cho ảnh ảo nằm tại C C . Áp dụng công thức thấu kính 1 f = 1 d + 1 d ' với f = - 50 (cm), d’ = -12,5 (cm) ta tính được d = 16,7 (cm)
Đáp án cần chọn là: B
+ Người đó sửa tật khi đeo kính có f = − O C v = − 50 c m
+ Quan sát ở cực cận:
d ’ = − O C c = − 12,5 c m ⇒ d = d ' f d ' − f = 16,7 c m
Đáp án: B
Để khi nhìn vật ở vô cực mà mắt không điều tiết, người đó đeo kính có:
f = - O C v = -50cm
Quan sát ở cực cận: d’= - O C c = -12,5cm
a) Tiêu cự và độ tụ của thấu kính cần đeo:
f = - O C V = - 50 c n = - 0 , 5 m ⇒ D = 1 f = - 2 d p .
Khi đeo kính: d ' C = - O C C = - 10 c m ⇒ d C = d ' C f d ' C - f = 12 , 5 c m
Vậy, khi đeo kính người này nhìn rõ vật đặt gần nhất cách mắt một khoảng 12,5 cm.
b) Ta có: f 1 = 1 D 1 = - 100 c m ;
d ' C = - O C C = - 10 c m ⇒ d C = d ' C f 1 d ' C - f 1 = 11 c m ; d ' V = - O C V = - 50 c m ⇒ d V = d ' V f 1 d ' V - f 1 = 100 c m
Vậy, khi đeo kính có độ tụ -1 dp, người này nhìn rõ các vật cách mắt từ 11 cm đến 100 cm.
Chọn đáp án A
Để nhìn nhìn vật ở vô cực không phải điều tiết, người đó phải đeo kính có tiêu cự:
f = -OCV = -50cm
Khi ngắm chừng ở cực cận: d’= - Occ = -12,5 cm
Khi vật đặt cách mắt: d = d ' . f d ' − f = − 12 , 5. − 50 − 12 , 5 − − 50 = 16 , 7 c m
Chọn B
Để chữa tật cận thị người này phải đeo kính phân kì có độ tụ:
D = − 1 O C v ⇒ f = − 50 c m .
Sau khi đeo kính, người này nhìn rõ được vật gần nhất ứng với ảnh của vật này qua thấu kính phải nằm tại điểm cực cận, tương ứng khi đó d ' = − 12 , 5 c m . Ta có 1 d + 1 d ' = 1 f ⇒ d = 16 , 7 c m .