Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn B
Hướng dẫn: Khi vật nằm tại C C (mới) qua kính cho ảnh ảo nằm tại CC.
Áp dụng công thức thấu kính 1 f = 1 d + 1 d ' với f = 100 (cm), d’ = -50 (cm) ta tính được d = 33,3 (cm).
a) Đặt trang sách tại C C K (điểm cực cận khi đeo kính) thì kính cho ảnh ảo tại C C , do đó:
d C = O C C K = 25 c m ; d C ' = - O C C = - 50 c m
⇒ f = d C d C ' d C + d C ' = 50 c m = 0 , 5 m ⇒ D = 1 f = 2 d p .
b) Ta có: d ' V = - O C V = - 500 c m ⇒ d V = d C ' f d ' C - f = 45 , 45 c m .
Vậy, khi đeo kính người đó nhìn được các vật đặt cách mắt trong khoảng từ 25 cm đến 45,45 cm.
Chọn A
+ Sơ đồ tạo ảnh:
A B ⎵ d ∈ d C , d V → O 1 A 1 B 1 ⎵ d / d M = O C C ; O C V ⎵ 0 → M a t V 1 d C + 1 − O C C = D k 1 d V + 1 − O C V = D k
⇒ 1 0 , 25 + 1 − 0 , 2 = D K 1 d V + 1 − 0 , 4 = D K ⇒ D K = − 1 d p = D 2 d v = 2 3 m = x ⇒ D 2 x = − 2 3
a) Tiêu cự và độ tụ của thấu kính cần đeo:
f = - O C V = - 50 c n = - 0 , 5 m ⇒ D = 1 f = - 2 d p .
Khi đeo kính: d ' C = - O C C = - 10 c m ⇒ d C = d ' C f d ' C - f = 12 , 5 c m
Vậy, khi đeo kính người này nhìn rõ vật đặt gần nhất cách mắt một khoảng 12,5 cm.
b) Ta có: f 1 = 1 D 1 = - 100 c m ;
d ' C = - O C C = - 10 c m ⇒ d C = d ' C f 1 d ' C - f 1 = 11 c m ; d ' V = - O C V = - 50 c m ⇒ d V = d ' V f 1 d ' V - f 1 = 100 c m
Vậy, khi đeo kính có độ tụ -1 dp, người này nhìn rõ các vật cách mắt từ 11 cm đến 100 cm.
Chọn đáp án D
Sửa tật cận thị thì đeo kính có tiêu cự
f = l − O C v = 0 − 0 , 5 = − 0 , 5 → D = 1 f = − 2 d p
→ mắt đeo kính đúng độ nên có thể nhìn xa ở vô cực mà không cần điều tiết.
Chọn đáp án B.
f = 1 D = 1 1 = 1 ( m ) = 100 ( c m ) .
Sau khi đeo kính, để mắt quan sát được điểm gần nhất thì ảnh của vật phải hiện lên ở điểm cực cận C c của mắt.
→ d ’ = - O C c = - 50 c m