Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
+ Công suất tiêu thụ của mạch:
với U = k ω , k là hệ số tỉ lệ. Biến đổi toán học, ta thu được:
Hai giá trị của tần số góc cho cùng công suất tiêu thụ trên mạch thỏa mãn:
+ Với ω = 2 π n thay các giá trị vào phương trình trên ta tìm được L ≈ 0 , 63 H
f1=\(\frac{n_1}{60}\).2=45HZ ω1=2πf1=90π(rad/s)
f2=\(\frac{n_2}{60}\).2=60HZ ω2=2πf2=120π(rad/s)
P1=P2
\(\frac{U}{\sqrt{R^2+\left(Z_{L1}-Z_{C1}\right)^2}}=\frac{\frac{4}{3}U}{\sqrt{R^2+\left(Z_{L2}-Z_{C2}\right)^2}}\) thay so tim duoc L=0,477 Dap an:C
Giải:
\(I=\dfrac{U}{Z}=\dfrac{E}{Z}\) với \(E\) là suất điện động hiệu dụng giữa hai cực máy phát:
\(E=\sqrt{2}\omega N\Phi_0=\sqrt{2}2\pi fN\Phi_0=U\left(r=0\right)\)
Với \(f=np:\) \(n\) tốc độ quay của roto, \(p\) số cặp cực từ
\(\Rightarrow f_1=\dfrac{1350.2}{60}=\dfrac{135}{3}Hz\) \(\Rightarrow\omega_1=90\pi;Z_{C1}=20\Omega\)
\(\Rightarrow f_2=\dfrac{1800.2}{60}=60Hz\) \(\Rightarrow\omega_2=120\pi;Z_{C2}=15\Omega\)
\(P_1=P_2\Leftrightarrow I_1=I_2\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{\omega_1^2}{R^2+\left(\omega_1L-\dfrac{1}{\omega_1C}\right)^2}=\) \(\dfrac{\omega_2^2}{R^2+\left(\omega_2L-\dfrac{1}{\omega_2C}\right)^2}\)
\(\Rightarrow\dfrac{90^2}{R^2+\left(\omega_1L-20\right)^2}=\dfrac{120^2}{R^2+\left(\omega_2L-15\right)^2}\)
\(\Rightarrow\dfrac{9}{R^2+\left(\omega_1L-20\right)^2}=\dfrac{16}{R^2+\left(\omega_2L-15\right)^2}\)
\(\Leftrightarrow9\left[R^2+\left(\omega_2L-15\right)^2\right]\) \(=16\left[R^2+\left(\omega_1L-20\right)^2\right]\)
\(\Leftrightarrow-7R^2+\left(9\omega_2^2-16\omega_1^2\right)L^2-\) \(\left(270\omega_2-640\omega_1\right)L\) \(+9.15^2-16.20^2=0\)
\(\Leftrightarrow\left(9\omega_2^2-16\omega_1^2\right)L^2-\left(270\omega_2-640\omega_1\right)L\) \(-7R^2+9.15^2\)\(-16.20^2=0\)
\(\Leftrightarrow25200\pi L=37798,67\Rightarrow L=0,48H\)
Vậy ta chọn đáp án \(C\)
Đáp án A
Sử dụng lí thuyết về máy phát điện xoay chiều một pha, lí thuyết về mạch điện xoay chiều mắc nối tiếp và bài toán thay đổi tốc độ quay để UCmax
Cách giải:
+ Khi tốc độ quay của động cơ là 1500 vòng/phút thì tần số của dòng điện là f = pn/60 = 50Hz
Khi đó, ta tính được ZL = 200Ω, ZC = 100Ω và R = 100Ω. Và ta tính được tổng trở của mạch Z = 100 2 Ω . Điện áp hiệu dụng hai đầu đoạn mạch khi đó là U = IZ = 100 V
+ Khi tốc độ quay của động cơ là n0 thì điện áp hiệu dụng hai đầu tụ điện đạt giá trị cực đại, tần số của dòng điện trong mạch khi đó là f o ta có f 0 = 1 2 π L C = 25 2 H z
Khi đó tốc độ quay của động cơ là n o = 60 f o p = 750 2 vòng/phút
Mặt khác, điện áp hiệu dụng hai đầu đoạn mạch khi này là
Điện áp hiệu dụng hai đầu tụ điện khi này
Đáp án A
+ Khi tốc độ quay của ddooongj cơ là 1500 vòng/phút thì tần số của dòng điện là f = pn/60 = 50Hz
Khi đó, ta tính được ZL = 200Ω, ZC = 100Ω và R = 100Ω
Và ta tính được tổng trở của mạch 100 2
Điện áp hiệu dụng hai đầu đoạn mạch khi đó là U = IZ = 100 V
+ Khi tốc độ quay của động cơ là n0 thì điện áp hiệu dụng hai đầu tụ điện đạt giá trị cực đại, tần số của dòng điện trong mạch khi đó là f0
Khi đó tốc độ quay của động cơ là
Mặt khác, điện áp hiệu dụng hai đầu đoạn mạch khi này là
Điện áp hiệu dụng hai đầu tụ điện khi này
+ Suất điện động hiệu dụng giữa hai cực
máy phát điện là
® (9w22 - 16w12)L2 - (270w2 - 640w1)L - 7R2 + 9.152 - 16.202 = 0
+ Thay w1, w2 và R vào phương trình trên ta được L = 0,48 H.
Đáp án B
+ Máy phát điện có E tỉ lệ thuận với
Có
Để P max thì mẫu số phải min. Để ý thấy mẫu số là dạng tam thức bậc 2, nên mẫu số min khi và chỉ khi
Mặt khác, có 2 giá trị ω 1 và ω 2 làm P bằng nhau nên chúng sẽ thỏa mãn định lý Viete:
Có (vòng/phút)
Đáp án A
+ Công suất tiêu thụ của mạch:
với U = k ω , k là hệ số tỉ lệ
Biến đổi toán học, ta thu được:
Hai giá trị của tần số góc cho cùng công suất tiêu thụ trên mạch thỏa mãn:
+ Với ω = 2 πn thay các giá trị vào phương trình trên ta tìm được L ≈ 0 , 63 H