Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
Gọi công tại nơi phát là P, công suất hao phí là ∆ P và số bóng đền là n
+ Ta có:
Để phương trình trên có nghiệm P thì
=> Vậy giá trị lớn nhất của n là 62
Giải thích: Đáp án D
Cường độ dòng điện định mức: $${I_{dm}} = {{200} \over {220}} = 0,91A\)
Giả sử mạch có n đèn mắc song song:
Áp dụng công thức máy biến áp:
Có:
Điều kiện để phương trình có nghiệm:
Đáp án D
Các đèn sẽ mắc song song để U đèn bằng U2 (điện áp cuộn thứ cấp) và bằng 220V. Gọi n là số đèn.
Trên đường dây tải điện:
Ở MBA:
Để pt này có nghiệm thì
Vậy n Max = 62 (bóng đèn).
Giải thích: Đáp án D
*Gọi công suất phát là P0, số bóng đèn điện là n thì khi đó
Chọn C
Gọi P là công suất của máy phát điện và U là hiệu điện thế hiệu dụng ở hai cực máy phát điện
P0 là công xuất của một máy tiện. R là điện trở đường dây tải điện
Ta có : Khi k = 2 => P=120P0 + ∆P1
Công suất hao phí:
P1 = P2 R U 1 2 với U1 = 2U
P = 115P0 + ∆P1 = = 115P0 + P2 R 4 U 2 (*)
Khi k = 3 : P = 125P0 + ∆P2 = 125P0 + P2 R 9 U 2 (**)
Từ (*) và (**) :
P2 R U 2 = 72P0 => P = 115P0 + 18P0 = 133P0
Khi xảy ra sự cố: P=NP0 + ∆P = NP0 + P2 R U 2 (***) với N là số máy tiện tối đa có thể hoạt động
133P0 = NP0 + 72P0 => N =61
Đáp án A
+ Gọi P là công suất truyền tải, ΔP là hao phí trên dây và P 0 là công suất tiêu thụ của một máy.
→ Khi nối trực tiếp vào máy phát mà không qua trạm tăng áp: P = ΔP + n P 0 .
+ Ta có ΔP = I 2 R → khi tăng áp lên k lần thì dòng điện giảm k lần → ΔP giảm k 2 lần:
→ Thay vào phương trình đầu, ta thu được n = 93.
Chọn đáp án A
+ Gọi P là công suất truyền tải, ΔP là hao phí trên dây và P 0 là công suất tiêu thụ của một máy
→ Khi nối trực tiếp vào máy phát mà không qua trạm tăng áp: P = ΔP + n P 0
+ Ta có ΔP = I 2 R → khi tăng áp lên k lần thì dòng điện giảm k lần → ΔP giảm k 2 lần:
Thay vào phương trình đầu, ta thu được n = 93
Đáp án A
Cường độ dòng điện của máy phát cung cấp cho 66 bóng đèn là :