Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn đáp án B
Số loại kiểu gen quy định kiểu hình đột biến = tổng số kiểu gen - số loại kiểu gen quy định kiểu hình không đột biến.
Có 7 cặp gen phân li độc lập thì tổng số kiểu gen = 37 = 2187.
Có 4 cặp gen trội hoàn toàn cho nên kiểu hình không đột biến là AABBDDE-G-H-K- ® Số kiểu gen quy định hình không đột biến = 24 = 16.
Đáp án = 2187 - 16 = 2171.
Chọn đáp án C
Vì số loại KG quy định thể đột biến = tổng số kiểu gen – số kiểu gen quy định kiểu hình không đột biến
Đáp án D
Cả 4 phát biểu đúng. → Đáp án D.
- Số KG = 36 = 729.
- Số KG lệch bội thể một kép = C26 × 22 × 34 = 15×4×81 = 4860.
- Số KG quy định 6 tính trạng trội khi có thể ba:
+ Ở các thể lưỡng bội có số KG = 26 = 64.
+ Ở các thể ba có số KG = C 6 1 × 3 × 2 5 = 6×3×32 = 576.
→ Tổng số kiểu gen = 64 + 576 = 640.
- Số KG quy định KH có 6 tính trạng trội khi có thể một kép:
+ Ở các thể lưỡng bội có số KG = 26 = 64.
+ Ở các thể một kép có số KG = C 6 2 × 1 2 × 2 4 = 15×1×16 = 240.
→ Tổng số kiểu gen = 64 + 240 = 304.
Đáp án D
Cả 4 phát biểu đúng. → Đáp án D.
- Một loài có bộ NST 2n, trên mỗi cặp NST xét một gen có 2 alen thì số loại kiểu gen ở các đột biến lệch bội thể một của loài này là = 3 n - 1 × 2 n . - Một loài có bộ NST 2n, trên mỗi cặp NST xét một gen có 2 alen thì số loại kiểu gen ở các đột biến lệch bội thể ba của loài này là = 3 n - 1 × 4 n . - Mỗi gen một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, xét n cặp gen phân li độc lập. Trong loài có các đột biến thể một thì số loại KG quy định KH trội về tất cả các tính trạng = 2 n - 1 . n + 2 ; Số loại KG quy định KH trội về 1 tính trạng = n.(2n+1). - Mỗi gen một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, xét n cặp gen phân li độc lập. Trong loài có các đột biến thể ba thì số loại KG quy định KH trội về tất cả các tính trạng = 2 n - 1 . 3 n + 2 ; Số loại KG quy định KH trội về 1 tính trạng = 2n + n.(2n+1) = n.(2n+3). |
- Số KG lệch bội thể một = C 4 1 × 2 × 3 3 = 4×2×27 = 216.
- Số KG quy định KH có 4 tính trạng trội khi có thể một:
+ Ở các thể lưỡng bội có số KG = 24 = 16.
+ Ở các thể một có số KG = C 4 1 × 1 × 2 3 = 4×1×8 = 32.
→ Tổng số kiểu gen = 16 + 32 = 48.
- Số KG quy định KH có 4 tính trạng trội khi có thể ba:
+ Ở các thể lưỡng bội có số KG = 24 = 16.
+ Ở các thể một có số KG = C 4 1 × 3 × 2 3 = 4×3×8 = 96.
→ Tổng số kiểu gen = 16 + 96 = 112.
- Số KG quy định KH có 3 tính trạng trội khi có thể một:
+ Ở các thể lưỡng bội có số KG = C 4 3 × 2 3 = 32.
+ Ở các thể một có số KG = C 4 1 × 1 × 2 3 + 1 × C 3 2 × 2 2 = 4×(8+12) = 40.
→ Tổng số kiểu gen = 32 + 80 = 112.
Chọn đáp án B.
Nếu 4 cặp gen này cùng nằm trên một cặp
NST thì số loại kiểu gen là .
Vì alen trội là trội không hoàn toàn cho
nên trong quần thể luôn có 1 kiểu gen
quy định kiểu hình không đột biến.
" Số kiểu gen quy định kiểu hình đột
biến là 136 – 1 = 135
Chọn đáp án D.
Có 4 phát biểu đúng.
I đúng vì ở các thể lưỡng bội có số
kiểu gen là 3 × 3 × 3 × 1 = 27 kiểu gen.
II đúng. Cây thân thấp, nhiều cành,
quả to, lá xanh có kí hiệu kiểu gen
aaB-D-EE có tối đa 24 kiểu gen là vì:
• Thể ba ở cặp A có số kiểu gen
là 1 × 2 × 2 × 1 = 4 kiểu gen.
• Thể ba ở cặp B có số kiểu gen
là 1 × 3 × 2 × 1 =6 kiểu gen.
• Thể ba ở cặp D có số kiểu gen
là 1 × 2 × 3 × 1 = 6 kiểu gen.
• Thể ba ở cặp E có số kiểu gen
là 1 × 2 × 2 × 1 = 4 kiểu gen.
• Thể bình thường (không đột biến)
có kiểu hình aaB-D-EE có số kiểu
gen là 1×2×2×1= 4 kiểu gen.
" Tổng số kiểu gen là
4 + 6+ 6+4 +4=24 kiểu gen.
III đúng. Cây A-B-D-EE có tối đa
52 kiểu gen là vì:
• Thể ba ở cặp A có số kiểu gen là
3 × 2 × 2 × 1 = 12 kiểu gen.
• Thể ba ở cặp B có số kiểu gen là
2 × 3 × 2 × 1 = 12 kiểu gen.
• Thể ba ở cặp D có số kiểu gen là
2 × 2 × 3 × 1 = 12 kiểu gen.
• Thể ba ở cặp E có số kiểu gen là
2 × 2 × 2 × 1 = 8 kiểu gen.
• Thể bình thường (không đột biến)
có kiểu hình A-B-D-EE có số kiểu
gen là 2×2×2×1=8 kiểu gen.
" Tổng số kiểu gen là
12 + 12 + 12 + 8+ 8 = 52 kiểu gen.
IV đúng. Số loại kiểu gen của các
đột biến thể ba là
• Thể ba ở cặp A có số kiểu gen là
4 × 3 × 3 × 1 = 36 kiểu gen.
• Thể ba ở cặp B có số kiểu gen là
3 × 4 × 3 × 1 = 36 kiểu gen.
• Thể ba ở cặp 2 có số kiểu gen là
3 × 3 × 4 × 1 = 36 kiểu gen.
• Thể ba ở cặp E có số kiểu gen là
3 × 3 × 3 × 1 = 27 kiểu gen.
• Thể bình thường (không đột biến)
có số kiểu gen là
3 × 3 × 3 × 1 = 27 kiểu gen.
" Tổng số kiểu gen là
36 + 36 + 36 +27+27 = 162 kiểu gen
Chọn đáp án C.
Vì nếu alen đột biến là alen trội thì số loại kiểu gen quy định thể đột biến = tổng số kiểu gen – số kiểu gen quy định kiểu hình không đột biến = 35 – 1 = 243 – 1 = 242.
Ø Chú ý: Số loại kiểu gen quy định kiểu hình không đột biến là một đại lượng biến thiên, thay đổi tùy thuộc vào kiểu hình không đột biến là do alen đột biến hay alen không đột biến quy định. Ví dụ, có 5 cặp gen, nhưng trong đó có 3 cặp gen alen đột biến là alen trội, 2 cặp gen là alen đột biến là alen lặn thì số KG quy định kiểu hình không đột biến là có 22 = 4 kiểu gen). |
Đáp án D
|
Thể 2n |
Thể một |
Aa |
3 |
2 |
Bb |
3 |
2 |
DD |
1 |
1 |
EE |
1 |
1 |
I đúng, số kiểu gen thể lưỡng bội là 3×3×1×1=9
II đúng, số kiểu gen trội về 4 tính trạng:
+ Thể lưỡng bội: 2×2×1×1=4
+ thể một: (Chia 2 trường hợp, thể một ở cặp Aa hoặc Bb và trường hợp thể một ở cặp DD hoặc EE)
→ có 20 kiểu gen
III sai, trội về 2 tính trạng
+ thể lưỡng bội: 1: aabbDDEE
+ Thể một: (luôn trội về tính trạng D-;E-)
IV đúng,
Số kiểu gen tối đa ở các thể một:
Chọn B
Số loại kiểu gen quy định kiểu hình đột biến = tổng số kiểu gen – số loại kiểu gen quy định kiểu hình không đột biến.
Có 7 cặp gen phân li độc lập thì tổng số kiểu gen = 37 = 2187.
Có 4 cặp gen trội hoàn toàn cho nên kiểu hình không đột biến là AABBDDE-G-H-K-
→ Số kiểu gen quy định hình không đột biến = 24 = 16.
→ Đáp án = 2187 – 16 = 2171.