Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
Xét riêng từng cặp tính trạng ta có:
Hoa tím : hoa vàng : hoa đỏ : hoa trắng = (37,5 + 18,57) : (12,5 : 6,25) : 18,75 : 6,25 = 9 : 3 : 3 : 1.
Tính trạng màu sắc hoa di truyền theo quy luật tương tác bổ sung.
Quy ước A_B_ hoa tỉm; A_bb – hoa vàng; aaB_ hoa đỏ; aabb – hoa trắng.
Thân cao : thân thấp = (37,5 + 18,75 + 12,5 + 6,25) : (18,75 + 6,25) = 3 : 1.
Tính trạng thân cao trội hoàn toàn so với thân thấp, D – thân cao; d – thân thấp.
Tỉ lệ phân li kiểu hình chung của 2 tính trạng là:
37,5 : 18,75 : 18,75 : 12,5 : 6,25 : 6,25 = 6 : 3 : 3 : 2 : 1 : 1 = (1 : 2 : 1) x (3 : 1) < (9 : 3 : 3 : 1) x (3 : 1).
Tích tỉ lệ phân li riêng lớn hơn tỉ lệ phân li kiểu hình => Có hiện tượng liên kết gen hoàn toàn.
Nội dung 1, 2 sai.
Nội dung 3 đúng. Vì ở F2 xuất hiện kiểu hình cây cao, hoa trắng (aabbD_), có hiện tượng liên kết gen hoàn toàn nên F1 phải có kiểu gen dị hợp tử chéo mới rạo ra được loại giao tử aD hoặcaB.
Nội dung 4 đúng. AD//ad Bb x ad//ad bb tạo ra tỉ lệ kiểu hình 1 : 1 : 1 : 1.
Có 2 nội dung đúng
Đáp án A.
Cả 3 gen không phân ly độc lập vì nếu vậy, Fb có tỷ lệ kiểu hình: 1:1:1:1:1:1:1:1.
=> gen D, d liên kết gen A, a hoặc B, b.
Tỷ lệ kiểu hình màu hoa Fb: 25% : 25% : 25% : 25% => F1: AaBb.
Tỷ lệ kiểu hình chiều cao thân Fb: 50% : 50% => F1: Dd
Giả sử D, d liên kết với A, a
Bb x bb → 0,5B- : 0,5bb
F b : a d a d b b → a d a d = 0 , 1
=> F1 cho tỷ lệ giao tử ab = 0,1 < 0,25 => ab là giao tử hoán vị (xét riêng NST chứa cặp liên kết)
=> F1: A d a D B b
Chọn B
Xét riêng từng cặp tính trạng ta có:
Hoa tím : hoa vàng : hoa đỏ : hoa trắng = (37,5 + 18,57) : (12,5 : 6,25) : 18,75 : 6,25 = 9 : 3 : 3 : 1.
Tính trạng màu sắc hoa di truyền theo quy luật tương tác bổ sung.
Quy ước A_B_ hoa tỉm; A_bb – hoa vàng; aaB_ hoa đỏ; aabb – hoa trắng.
Thân cao : thân thấp = (37,5 + 18,75 + 12,5 + 6,25) : (18,75 + 6,25) = 3 : 1.
Tính trạng thân cao trội hoàn toàn so với thân thấp, D – thân cao; d – thân thấp.
Tỉ lệ phân li kiểu hình chung của 2 tính trạng là:
37,5 : 18,75 : 18,75 : 12,5 : 6,25 : 6,25 = 6 : 3 : 3 : 2 : 1 : 1 = (1 : 2 : 1) x (3 : 1) < (9 : 3 : 3 : 1) x (3 : 1).
Tích tỉ lệ phân li riêng lớn hơn tỉ lệ phân li kiểu hình => Có hiện tượng liên kết gen hoàn toàn.
Nội dung 1, 2 sai.
Nội dung 3 đúng. Vì ở F2 xuất hiện kiểu hình cây cao, hoa trắng (aabbD_), có hiện tượng liên kết gen hoàn toàn nên F1 phải có kiểu gen dị hợp tử chéo mới rạo ra được loại giao tử aD hoặc aB.
Nội dung 4 đúng. AD//ad Bb x ad//ad bb tạo ra tỉ lệ kiểu hình 1 : 1 : 1 : 1.
Có 2 nội dung đúng.
Chọn D
Xét sự di truyền các cặp tính trạng ở F1:
Tính trạng màu hoa: Hoa đỏ : Hoa hồng : hoa trắng = 9 : 6 : 1 → Tính trạng màu hoa tuân theo quy luật tương tác gen kiểu bổ sung.
Quy ước: A-B-: Hoa đỏ, A-bb + aaB-: Hoa hồng, aabb: hoa trắng.
P: AaBb x AaBb
Tính trạng chiều cao: thân: Thân cao : thân thấp = 1 : 1 → P: Dd x dd.
Xét sự di truyền chung của các cặp tính trạng: Nếu các gen PLĐL thì F1 phải có tỉ lệ kiểu hình: (9:6:1) x (1:1) → loại. Mặt khác biến dị tổ hợp giảm → 1 trong 2 cặp gen quy định màu sắc hoa liên kết hoàn toàn với cặp gen quy định chiều cao thân.
Giả sử (B,b) liên kết với (D, d)
Ta thấy kiểu hình hoa trắng, thân thấp (aabbdd) không xuất hiện ở F1 → không xuất hiện giao tử abd ở cây thân cao, hoa đỏ.
→ Cây thân cao, hoa đỏ ở P có kiểu gen: Aa Bd/bD
Cây thân thấp, hoa đỏ ở P có kiểu gen: Aa Bd/bd
P: Aa Bd/bD x Aa Bd/bd
Xét các phát biểu của đề bài:
Nội dung I đúng. Cây hoa đỏ thân thấp có các KG là: AA Bd//Bd; AA Bd//bd; Aa Bd//Bd; Aa Bd//bd.
Nội dung II đúng. Ở F1 có 2 kiểu gen đồng hợp là: AA Bd//Bd và aa Bd//Bd.
Nội dung III sai. Không thể có cây hoa đỏ thân cao đồng hợp ở F1 vì 2 bên bố mẹ chỉ có 1 bên có khả năng cho ra giao tử D.
Nội dung IV sai. Cây hoa màu hồng có kiểu gen dị hợp có thể có các KG: aa Bd//bd; aa Bd//bD; AA bD//bd; Aa bD//bd.
Cây hoa hồng chiếm tỉ lệ là: 1/4 x 1/4 x 4 = 1/4.
Đáp án A
* Phân tích đề:
- Ở F1:
+ Tỉ lệ hoa tím : hoa đỏ : hoa vàng : hoa trắng = 9: 3 : 3 : 1
→ Tính trạng quy định màu sắc hoa di truyền theo quy luật tương tác bổ sung 9:3:3:1.
→ Quy ước gen: A – B – (hoa tím); A-bb (hoa đỏ); aaB- (hoa vàng); aabb (hoa trắng); các cặp gen Aa và Bb nằm trên 2 cặp NST khác nhau → phân li độc lập trong quá trình giảm phân tạo giao tử.
+ Tỉ lệ cao : thấp = 3:1.
→ Tính trạng quy định chiều cao cây di truyền theo quy luật phân li.
→ Quy ước: D – thân cao trội hoàn toàn với d – thân thấp.
- Tích các tính trạng = (9:3:3:1)(3:1) → phép lai ở P cho tối đa 8 loại kiểu hình, nhưng ở F1 chỉ có 6 loại kiểu hình → cặp gen Aa hoặc Bb cùng nằm trên 1 cặp NST với cặp Dd và liên kết gen hoàn toàn.
* Kết luận:
- Phương án A đúng,Aa và Bb nằm trên 2 cặp NST khác nhau → phân li độc lập trong quá trình giảm phân tạo giao tử.
- Phương án B sai, có hiện tượng liên kết hoàn toàn giữa một trong hai gen quy định tính trạng màu sắc hoa vớigen quy định chiều cao cây.
- Phương án C sai, Aa và Bb tương tác bổ sung theo tỉ lệ 9:3:3:1 → Aa và Bb phân li độc lập nhau.
- Phương án D sai, F1 cho thiếu kiểu hình → cặp gen Aa hoặc Bb cùng nằm trên 1 cặp NST với cặp Dd và liên kết gen hoàn toàn
Đáp án A
* Phân tích đề:
- Ở F1: + Tỉ lệ hoa tím : hoa đỏ : hoa vàng : hoa trắng = 9: 3 : 3 : 1
- Tính trạng quy định màu săc hoa di truyền theo quy luật tương tác bổ sung 9:3:3:1.
" Quy ước gen: A - B - (hoa tím): A-bb (hoa đỏ): aaB- (hoa vàng); aabb (hoa trắng); các cặp gen Aa và Bb nằm trên 2 cặp NST khác nhau " phân li độc lập trong quá trình giảm phân tạo giao tử.
+ Tỉ lệ cao : thấp = 3:1.
"Tính trạng quy định chiều cao cây di truyền theo quy luật phân li.
" Quy ước: D - thân cao trội hoàn toàn với d - thân thấp.
- Tích các tính trạng = (9:3:3:1)(3:1) " phép lai ở P cho tối đa 8 loại kiêu hình, nhưng ở F1 chi có 6 loại kiểu hình " cặp gen Aa hoặc Bb cùng nằm trên 1 cặp NST với cặp Dd và liên kết gen hoàn toàn.
* Kết luận:
- Phương án A đúng. Aa và Bb năm trên 2 cặp NST khác nhau " phân li độc lập trong quá trình giảm phân tạo giao tử.
- Phương án B sai. có hiện tượng liên kết hoàn toàn giữa một trong hai gen quy định tính trạng màu sắc hoa với gen quy định chiêu cao cây.
- Phương án C sai. Aa vả Bb tương tác bổ sung theo ti lệ 9:3:3:1 " Aa và Bb phân li độc lập nhau.
- Phương án D sai. F1 cho thiếu kiểu hình " cặp gen Aa hoặc Bb cùng nằm trên 1 cặp NST với cặp Dd và liên kết gen hoàn toàn
Đáp án A
* Phân tích đề:
- Ở F1:
+ Tỉ lệ hoa tím : hoa đỏ : hoa vàng : hoa trắng = 9: 3 : 3 : 1
→ Tính trạng quy định màu sắc hoa di truyền theo quy luật tương tác bổ sung 9:3:3:1.
→ Quy ước gen: A – B – (hoa tím); A-bb (hoa đỏ); aaB- (hoa vàng); aabb (hoa trắng); các cặp gen Aa và Bb nằm trên 2 cặp NST khác nhau → phân li độc lập trong quá trình giảm phân tạo giao tử.
+ Tỉ lệ cao : thấp = 3:1.
→ Tính trạng quy định chiều cao cây di truyền theo quy luật phân li.
→ Quy ước: D – thân cao trội hoàn toàn với d – thân thấp.
- Tích các tính trạng = (9:3:3:1)(3:1) → phép lai ở P cho tối đa 8 loại kiểu hình, nhưng ở F1 chỉ có 6 loại kiểu hình → cặp gen Aa hoặc Bb cùng nằm trên 1 cặp NST với cặp Dd và liên kết gen hoàn toàn.
* Kết luận:
- Phương án A đúng,Aa và Bb nằm trên 2 cặp NST khác nhau → phân li độc lập trong quá trình giảm phân tạo giao tử.
- Phương án B sai, có hiện tượng liên kết hoàn toàn giữa một trong hai gen quy định tính trạng màu sắc hoa vớigen quy định chiều cao cây.
- Phương án C sai, Aa và Bb tương tác bổ sung theo tỉ lệ 9:3:3:1 → Aa và Bb phân li độc lập nhau.
- Phương án D sai, F1 cho thiếu kiểu hình → cặp gen Aa hoặc Bb cùng nằm trên 1 cặp NST với cặp Dd và liên kết gen hoàn toàn.
Đáp án C
Tách riêng từng tính trạng ở F1 ta có:
+) Tím : đỏ : vàng : trắng = 9 : 3 : 3 : 1.
=> Tính trạng do 2 cặp gen không alen tương tác bổ sung quy định, P dị hợp về 2 cặp gen.
Quy ước: A-B-: hoa tím;
A-bb: hoa đỏ;
aaB-: hoa vàng;
aabb: hoa trắng.
+) Cao : thấp = 3 : 1.
=> Tính trạng do 1 cặp gen nằm trên NST thường quy định, thân cao là trội hoàn toàn so với thân thấp.
Quy ước: D: cao; d: thấp.
Tổ hợp 2 tính trạng lại ta thấy tỉ lệ đề bài và số loại kiểu hình tạo ra ít hơn so với phân li độc lập.
=> Có hiện tượng liên kết gen hoàn toàn giữa 1 gen quy định màu hoa với gen quy định chiều cao.
Đáp án A
Xét sự di truyền các cặp tính trạng ở F1:
Tính trạng màu hoa: Hoa đỏ : Hoa hồng : hoa trắng = 9 : 6 : 1 → Tính trạng màu hoa tuân theo quy luật tương tác gen kiểu bổ sung.
Quy ước: A-B-: Hoa đỏ, A-bb + aaB-: Hoa hồng, aabb: hoa trắng.
P: AaBb x AaBb
Tính trạng chiều cao: thân: Thân cao : thân thấp = 1 : 1 → P: Dd x dd.
Xét sự di truyền chung của các cặp tính trạng: Nếu các gen PLĐL thì F1 phải có tỉ lệ kiểu hình: (9:6:1) x (1:1) → loại. Mặt khác biến dị tổ hợp giảm → 1 trong 2 cặp gen quy định màu sắc hoa liên kết hoàn toàn với cặp gen quy định chiều cao thân.
Giả sử (B,b) liên kết với (D, d)
Ta thấy kiểu hình hoa trắng, thân thấp (aabbdd) không xuất hiện ở F1 → không xuất hiện giao tử abd ở cây thân cao, hoa đỏ.
→ Cây thân cao, hoa đỏ ở P có kiểu gen: Aa Bd/bD
Cây thân thấp, hoa đỏ ở P có kiểu gen: Aa Bd/bd
P: Aa Bd/bD x Aa Bd/bd
Xét các phát biểu của đề bài:
Nội dung 1 đúng. Cây hoa đỏ thân thấp có các KG là: AA Bd//Bd; AA Bd//bd; Aa Bd//Bd; Aa Bd//bd.
Nội dung 2 đúng. Ở F1 có 2 kiểu gen đồng hợp là: AA Bd//Bd và aa Bd//Bd.
Nội dung 3 sai. Không thể có cây hoa đỏ thân cao đồng hợp ở F1 vì 2 bên bố mẹ chỉ có 1 bên có khả năng cho ra giao tử D.
Nội dung 4 sai. Cây hoa màu hồng có kiểu gen dị hợp có thể có các KG: aa Bd//bd; aa Bd//bD; AA bD//bd; Aa bD//bd.
Cây hoa hồng chiếm tỉ lệ là: 1/4 x 1/4 x 4 = 1/4
Đáp án B
2 gen nằm cùng trên 1 NST, giả sử đó là Aa và Dd
Có tím, cao (A-D-)B- = 37,5%
ð Vậy A-D- = 50%
ð Kiểu hình aadd = 0%
ð P không cho giao tử ad
ð P: A d a D Bb và không có hoán vị gen
ð Chỉ có duy nhất 1 kết luận đúng là (4)