Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn đáp án C.
Cả 4 phát biểu đều đúng.
F1 chứa 100% thân cao, hoa đỏ
® F1 dị hợp 2 cặp gen.
Gọi A là gen quy định thân cao,
a là gen quy định thân thấp (A >> a).
B là gen quy định hoa đỏ,
b là gen quy định hoa trắng (B >> b).
F1 tự thụ phấn thu được F2 có 4 loại
kiểu hình, trong đó kiểu hình cây thân
thấp, hoa trắng chiếm tỉ lệ 16% hoán vị
gen ở cả 2 giới với tần số như nhau
®
là giao tử liên kết
® Tần số hoán vị là
1 - 2 x 0,4 = 0,2 = 20% ® I đúng
Vận dụng các công thức giải nhanh ta có
II. ở F2, kiểu hình thân cao, hoa trắng
III. ở F2, kiểu hình thân cao, hoa đỏ
chiếm tỉ lệ cao nhất và bằng 66% ® Đúng.
Vì thân cao, hoa đỏ chứa 2 gen trội
A và B là 0,5 + 0,16 = 0,66 = 66%.
IV. Tỉ lệ kiểu hình thân cao, hoa trắng bằng
tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa đỏ ® đúng.
Vì A-bb = aaB- = 0,25 - 0,16 = 0,09 = 9%.
Chọn đáp án D
Có 3 phát biểu đúng, đó là II, III và IV. Giải thích:
F1 chứa 100% thân cao, hoa đỏ ® F1 dị hợp 2 cặp gen.
Gọi A là gen quy định thân cao, a là gen quy định thân thấp(A>a).
B là gen quy định hoa đỏ, b là gen quy định hoa trắng(B>b).
F1 tự thụ phấn thu được F2 có 4 loại kiểu hình, trong đó kiểu hình cây thân thâp, hoa trắng chiếm tỉ lệ 16%. Hoán vị gen ở cả hai giới tần số như nhau
→
a
b
a
b
=
0
,
16
=
0
,
4
a
b
x
0
,
4
a
b
→
a
b
là giao tử liên kết ® tần số hoán vị bằng
1
-
2
x
0
,
4
=
0
,
2
=
20
%
® I sai.
Vận dụng công thức giải nhanh ta có:
II đúng vì ở F2, kiểu hình thân cao, hoa trắng:
A
B
-
b
=
0
,
25
-
0
,
16
=
0
,
09
=
9
%
III đúng vì ở F2, kiểu hình thân cao, hoa đỏ chiếm tỉ lệ cao nhất và bằng 66%. (Thân cao, hoa đỏ chứa hai gen trội là A và B = 0,5 + 0,16 = 0,66 = 66%).
IV đúng vì tỉ lệ kiểu hình thân cao, hoa đỏ thuần chủng bằng tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa trắng bằng 16%.
Chọn đáp án D.
Cả 4 phát biểu đúng.
F1 chứa 100% thân cao, hoa đỏ
" F1 dị hợp 2 cặp gen.
Gọi A là gen quy định thân cao,
a là gen quy định thân thấp (A a).
B là gen quy định hoa đỏ,
b là gen quy định hoa trắng (B b).
F1 tự thụ phấn thu được F2 có 4 loại
kiểu hình, trong đó kiểu hình cây thân
thấp, hoa trắng chiếm tỉ lệ 16%.
Hoán vị gen ở cả 2 giới với tần số
" ab là giao tử liên kết
→ Tần số hoán vị là
1 – 2 × 0,4 = 0,2 = 20%.
Vận dụng công thức giải nhanh ta có
I.Tần số hoán vị gen ở F1 là 20%
" đúng.
II.Ở F2, kiểu hình thân cao, hoa trắng
" II đúng.
III.Ở F2, kiểu hình thân cao, hoa đỏ
chiếm tỉ lệ cao nhất và bằng 66%
" đúng.
Vì thân cao, hoa đỏ chứa 2 gen trội
A và B= 0,5 + 0,16 = 0,66 = 66%.
IV.Tỉ lệ kiểu hình thân cao, hoa trắng
bằng tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa đỏ
" đúng.
Vì A-bb = aaB-
= 0,25 – 0,16 = 0,09 = 9%.
Đáp án D
Có 4 phát biểu đúng. → Đáp án D.
P có kiểu hình khác nhau, thu được F1 có 100% thân cao, hoa đỏ → F1 dị hợp 2 cặp gen và thân cao, hoa đỏ là những tính trạng trội.
Quy ước: A là gen quy định thân cao, a là gen quy định thân thấp (A>>a).
B là gen quy định hoa đỏ, b là gen quy định hoa trắng (B>>b).
F2 có số cây thân thấp, hoa trắng chiếm 4%. Và hoán vị gen ở cả 2 giới với tần số như nhau → a b a b = 4% = 0,04 = 0,2 ab × 0,2 ab → Tần số hoán vị = 2 × 0,2 = 0,4 = 40%. →I đúng.
Vận dụng công thức giải nhanh ta có
- Ở F2, kiểu hình thân cao, hoa trắng A b - b = 0,25 – 0,04 = 0,21 = 21%. → II đúng.
- Ở F2, kiểu hình thân cao, hoa đỏ chiếm tỉ lệ = 0,5 + 0,04 = 0,54 = 54% → III Đúng.
Vì thân cao, hoa đỏ chứa 2 gen trội A và B = 0,5 + 0,16 = 0,66 = 66%.
- Tỉ lệ kiểu hình thân cao, hoa đỏ thuần chủng bằng tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa trắng = 4% → Đúng.
Chọn D
Có 3 phát biểu đúng, đó là II, III và IV.
P có kiểu hình khác nhau, thu được F1 có 100% thân cao, hoa đỏ.
→ F1 dị hợp 2 cặp gen và thân cao, hoa đỏ là những tính trạng trội.
Quy ước: A là gen quy định thân cao, a là gen quy định thân thấp (A>>a)
B là gen quy định hoa đỏ, b là gen quy định hoa trắng (B>>b)
-F2 có số cây thân cao, hoa trắng chiếm 21 % → a b a b = 0 , 25 - 0 , 21 = 0 , 04 = 0 , 2 a b x 0 , 2 a b
→ Tần số hoán vị là 2 x 0 , 2 = 0 , 4 phát biểu I sai.
-Ở F2, kiểu hình thân cao, hoa trắng A b - b = 0 , 25 - 0 , 04 = 0 , 21 = 21 % → I I đúng.
-Ở F2, kiểu hình thân cao, hoa đỏ chiếm tỉ lệ là 0,5 + 0,04 = 0,54 = 54% → III đúng.
-IV đúng vì thân cao, hoa đỏ chứa 2 gen trội A và B = 0,5 + 0,16 = 0,66 = 66%.
→ Tỉ lệ KH thân cao, hoa đỏ thuần chủng bằng tỉ lệ KH thân thấp, hoa trắng = 4%.
Đáp án A
F1 chứa 100% thân cao, hoa đỏ
→ F1 dị hợp 2 cặp gen.
Gọi A là gen quy định thân cao,
a là gen quy định thân thấp (A>>a).
B là gen quy định hoa đỏ,
b là gen quy định hoa trắng (B>>b).
F1 tự thụ phấn thu được F2 có 4 loại
kiểu hình, trong đó kiểu hình cây thân thấp,
hoa trắng chiếm tỉ lệ 16% hoán vị gen
ở cả 2 giới với tần số như nhau
→ = 16% = 0,16 = 0,4 ab × 0,4 ab
→ ab là giao tử liên kết
→ Tần số hoán vị = 1 - 2 × 0,4 = 0,2 = 20%.
→ A sai.
Vận dụng công thức giải nhanh ta có
- Ở F2, kiểu hình thân cao, hoa trắng ( )
= 0,25 – 0,16 = 0,09 = 9%. → B đúng.
- Ở F2, kiểu hình thân cao, hoa đỏ chiếm
tỉ lệ cao nhất và bằng 66% → C đúng.
Vì thân cao, hoa đỏ chứa 2 gen trội
A và B = 0,5 + 0,16 = 0,66 = 66%.
- Kiểu hình thân cao, hoa đỏ thuần
chủng bằng tỉ lệ kiểu hình thân thấp,
hoa trắng = 16% → D đúng.
Đáp án C
A cao >> a thấp, B đỏ >> b trắng
Thấp, trắng = 16% = aabb = 0,4 ab x 0,4 ab à hoán vị gen f =20%
I. Khoảng cách giữa hai gen là 20cM à đún
II. F2 có 9% số cá thể thân cao, hoa trắng. à đúng, A-bb = 20%-16% = 9%
III. F2 có 66% số cây thân cao, hoa đỏ. à đúng, A-B- = 50%+aabb = 66%
IV. F2 có 16% số cây thân cao, hoa đỏ thuần chủng. à đúng, AABB = aabb = 16%