Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
Dựa vào phép lai: ♂ AabbCcdd x ♀ AaBbCbDD, ta nhận thấy các cá thể ở đời con luôn mang 1 alen lặn b, 1 alen trội D và 1 alen lặn d.
Cây có chiều cao giống bố (AabbCcdd) là cây mang 2 alen trội và 6 alen lặn mà cây con luôn mang 2 alen lặn và 1 alen trội như phân tích ở trên → tỉ lệ cây có chiều cao giống bố ở đời con của phép lai trên là: 8−3C1 : 2^(8−3) =15,625%
Vậy theo lý thuyết, số cây có chiều cao giống bố hoặc mẹ ở đời con chiếm tỉ lệ: 15,625% x 2 = 31,25%
Chọn B
Cây có chiều cao 170 cm có số alen trội trong kiểu gen là := 4
Vậy theo lý thuyết thì phép lai AaBbDd x AaBbDd cho đời con có tỉ lệ cây cao 170cm chiếm 15/64
Đáp án C
Cây cao 170 cm có 4 alen trội
Tỷ lệ cây cao 170 cm ở F1 là: 15/64
Cây cao 170 cm có số alen trội trong kiểu gen là (170 – 150) : 5 = 4
Phép lai AaBbDd x AaBbDd cho đời con có số cây cao 170 cm là : C 6 4 2 6 = 15 64
Đáp án D
Đáp án C
Cây thấp nhất có chiều cao 150 cm là cây không có alen trội nào
Cây có chiều cao 190 cm có chứa 4 alen trội.
Theo lí thuyết, phép lai AaBbDdEe x AaBbDdEe cho đời con có số cây cao 190cm chiếm tỉ lệ C 8 4 4 4 = 35 128
: Lời giải: F1: AaBbDd x AaBbDd.
130 = 100 + 10 x 3 => cây cao 130cm có 3 gen trội trong kiểu gen.
F2: tỷ lệ cây cao 130cm là: C 6 3 2 3 2 3 = 5 16
Chọn D.
Đáp án D
F1 có kiểu gen dị hợp 3 cặp gen: AaBbDd
Cây có chiều cao 180 cm = 240 - 20.3 → Cây cao 180 cm có chứa 3 alen trội.
F 1: AaBbDd x AaBbDd
F2 cây cao 180 cm chiếm tỉ lệ: C 6 3 4 3 = 31,25%
Đáp án C
Cây cao nhất là cây có kiểu gen đồng hợp trội.
⟹ Cây cao 140cm có 12- 160 - 140 5 = 8 alen trội trong kiểu gen.
Ta cần đi tính tỉ lệ cây có 8 alen trội ở đời con.
⟹ Cây cao 140cm chiếm tỉ lệ C 11 7 2 11 = 165 1024 .
Cây có số cặp gen đồng hợp trội gấp đôi số cặp gen đồng hợp lặn cao l40cm chỉ có trường hợp mang 4 cặp đồng trội và 2 cặp đồng lặn, ta thấy cặp F chắc chắn chỉ cho đồng hợp trội với tỉ lệ 1/2, 5 cặp còn lại cho đồng trội = đồng lặn = 1/4.
⟹ Tỉ lệ cây mang cặp gen đồng hợp trội gấp đôi số cặp gen đồng hợp lặn
⟹ Trong số các cây cao 140cm thì tỉ lệ cây mang cặp gen đồng hợp trội gấp đôi số cặp gen đồng hợp lặn .
Đáp án A
A, B quy định chiều cao; 1 alen trội làm giảm 5cm, cây cao nhất 200cm
D_: tròn; dd: dài
(P): Aa BD/bd x Aa Bd/bD
F1 thu được số cây cao 180 cm (4 alen trội), quả tròn (D_)
= 0,049375 à BBD_ = 0,1975
à f = 0,3 (loại f=0,7)
I. Tần số hoán vị gen của (P) là 30%. à đúng
II. Tỉ lệ cây cao 180 cm, quả dài ở F1 là 1,5%. àsai, tỉ lệ thân cao 180cm, quả dài
III. Tỉ lệ cây cao 190 cm, quả tròn ở F1 là 17,75%. à sai,
AAbbD_ = x (0,25 – 0,15 x 0,35) = 0,049375
aaBBD_ = x 0,1975 = 0,049375
AaBbD_ = Aa x (B_D_ - BBD_) =
=> tổng số = 27,625%
IV. Số cây cao 200 cm, quả tròn ở F1 là 4,9375%. àđúng,
aabbD_
V. Có 7 kiểu gen quy định cây có chiều cao 190 cm, quả tròn. à đúng, cao 190cm (2 alen trội), quả tròn có các KG: AA bD/bD, AA bD/bd, aa BD/BD, aa BD/Bd, Aa BD/bd, Aa Bd/bD, Aa BD/bD à tổng số có 7KG quy định cao 190cm, quả tròn
Đáp án A
Phép lai AabbCcdd x AaBbCcDD.
Chiều cao giống bố hoặc giống mẹ có 2 alen trội hoặc 5 alen trội
Ta có: C 5 1 2 5 + C 5 4 2 5 = 31 , 25 %
Lưu ý: Đối với bài tương tác cộng gộp tính số alen trội theo yêu cầu đề bài, công thức tính nhanh dạng này là
C n k - m 2 n
Với: n là số cặp gen dị hợp của cả bố và mẹ.
m là số kiểu gen đồng hợp trội của cả bố và mẹ
k là số alen trội cần tìm theo yêu cầu đề bài.