Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
P: AAAa × aaaa → F1: 1/2 AAaa : 1/2Aaaa
Tính tỉ lệ giao tử ở F1:
1/2 AAaa giảm phân cho giao tử 1/2(1/6 AA : 4/6Aa : 1/6aa).
1/2 Aaaa giảm phân cho giao tử 1/2 ( 1/2 Aa : 1/2aa).
→ F1 giảm phân cho giao tử aa = 1/2×1/6 +1/2×1/2= 1/3.
Cây Aaaa giảm phân cho giao tử 1/2Aa :1/2aa
Tỉ lệ cây thân thấp ở F2 là: aaaa = 1/3 aa. 1/2aa = 1/6
Tỉ lệ cây thân cao ở F2 là: 1 -1/6 = 5/6
→ Theo lí thuyết, F2 có tỉ lệ kiểu hình: 5 cây thân cao : 1 cây thân thấp.
Đáp án A
Cơ thể AAaa giảm phân cho giao tử
1/6AA : 4/6Aa : 1/6aa.
Cơ thể aaaa giảm phân cho giao tử aa
P: AAaa × aaaa → F1 có
1/6AAaaa : 4/6Aaaa : 1/6aaaa.
→ F1 có giao tử aa chiếm tỉ lệ
= 1/6×1/6 + 4/6 × 1/2 = 19/36.
Cho F1 lai phân tích thì ở Fa,
kiểu hình thân thấp (aaa) chiếm tỉ lệ = 19/36.
Vậy theo lí thuyết, Fa có tỉ lệ kiểu hình:
17 cây thân cao : 19 cây thân thấp
Đáp án A
Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Cơ thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội, các giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường. Thực hiện phép lai
P: AAAa × aaaa
F1: 1AAaa: 1Aaaa
F1 lai phân tích: (1AAaa: 1Aaaa) x (aaaa)
à F2: aaaa = 1/3 à A-=2/3 à 2 cây thân cao : 1 cây thân thấp.
Đáp án C
P: AAaa × aaaa
→
Tỷ lệ thân thấp:
→ aaaa =73/216
Tỷ lệ thân cao là 143/216; trong đó cây cao đồng hợp là: 1/6×1/36 =1/216 → tỷ lệ cao dị hợp là 142/216
Chọn đáp án A
Cơ thể AAAa giảm phân cho giao tử
1
2
A
A
:
1
2
A
a
Cơ thể aaaa giảm phân cho giao tử aa.
P
:
A
A
A
x
a
a
a
a
→
1
2
A
A
a
a
:
1
2
A
a
a
a
Cho F1 lai phân tích ta có:
1
2
A
A
a
a
x
a
a
a
a
→
F
a
:
1
2
x
1
6
A
A
a
a
:
4
6
A
a
a
a
:
1
6
a
a
a
a
1
2
A
A
a
a
x
a
a
a
a
→
F
a
:
1
2
x
1
6
A
A
a
a
:
1
2
a
a
a
a
® Tỉ lệ cây thân thấp sinh ra là:
1
2
x
1
6
+
1
2
x
1
2
=
1
3
® Tỉ lệ cây thân cao sinh ra là:
1
-
1
3
=
2
3
Vậy theo lí thuyết, Fa có tỉ lệ kiểu hình: 2 cây thân cao : 1 cây thân thấp.
Chọn đáp án B.
Cơ thể AAAa giảm phân cho giao tử
1/6AA : 4/6Aa : 1/6aa
Cơ thể aaaa giảm phân cho giao tử aa
P: AAaa x aaaa
® F1: l/6AAaa : 4/6Aaaa : l/6aaaa
Cho F1 lai phân tích ta có tỉ lệ giao tử aa
ở các loại kiểu gen của F1 là
1 36 + 2 6 + 1 6 = 19 36 ® Ở đời Fa, cây thân thấp có tỉ lệ là 19/36
Đáp án D
I. Các cây thân cao tứ bội giảm phân, có thể tạo ra tối đa 3 loại giao tử. à đúng, nếu cây đó có KG AAaa à thu được các giao tử AA; Aa; aa
II. Cho các cây tứ bội giao phấn ngẫu nhiên, có thể thu được đời con có tối đa 5 kiểu gen. à đúng, AAAA, AAAa, AAaa, Aaaa, aaaa
III. Cho hai cơ thể tứ bội đều có thân cao giao phấn với nhau, có thể thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình 3 cao : 1 thấp. à AAaa x AAAA à thấp = 1/4, cao = 3/4
IV. Cho 1 cây tứ bội thân cao giao phấn với 1 cây lưỡng bội thân thấp, có thể thu được đời con có tỉ lệ 5 cao : 1 thấp. à AAaa x aaaa à thân thấp = 1/6, thân cao = 5/6
Đáp án D
I. Các cây thân cao tứ bội giảm phân, có thể tạo ra tối đa 3 loại giao tử. à đúng, nếu cây đó có KG AAaa à thu được các giao tử AA; Aa; aa
II. Cho các cây tứ bội giao phấn ngẫu nhiên, có thể thu được đời con có tối đa 5 kiểu gen. à đúng, AAAA, AAAa, AAaa, Aaaa, aaaa
III. Cho hai cơ thể tứ bội đều có thân cao giao phấn với nhau, có thể thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình 3 cao : 1 thấp. à AAaa x AAAA à thấp = 1/4, cao = 3/4
IV. Cho 1 cây tứ bội thân cao giao phấn với 1 cây lưỡng bội thân thấp, có thể thu được đời con có tỉ lệ 5 cao : 1 thấp. à AAaa x aaaa à thân thấp = 1/6, thân cao = 5/6