Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
P: cây cao, quả ngọt tự thụ phấn.
F1 có 4 loại kiểu hình. Để tạo ra 4 loại kiểu hình thì cây P có kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen.
Theo bào ra, kiểu hình thân thấp, quả chua = 4% → kiểu gen
Mà hoán vị gen ở cả hai giới với tần số như nhau, cây tự thụ phấn → ab = 0,2
→ tần số hoán vị = 40% → II sai.
- I và III đúng. Vì P dị hợp 2 cặp gen và có hoán vị gen ở cả hai giới cho nên đời F1 có 10 kiểu gen.
- IV đúng. Vì thân cao, quả ngọt thuần chủng có tỉ lệ
Chọn đáp án B
Có 3 phát biểu đúng, đó là I, III và IV.
P: cây cao, quả ngọt tự thụ phấn
F 1 có 4 loại KH. Để tạo ra được 4 loại KH thì cây P phải có kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen.
Theo bài ra, kiểu hình thân thấp, quả chua = 4%
→
Kiểu gen
a
b
a
b
=
0
,
4
Mà hoán vị gen ở cả 2 giới với tần số như nhau, cây tự thụ phấn
→
a
b
=
0
,
2
Tần số hoán vị = 40%
→
phát biểu II sai.
I và III đúng vì P dị hợp 2 cặp gen và có hoán vị ở cả hai giới cho nên đời
F
1
có 10 kiểu gen.
IV đúng vì cây thân cao, quả ngọt thuần chủng có tỉ lệ
=
0
,
04
0
,
5
+
0
,
04
=
2
27
Đáp án C
A : thân cao >> a: thân thấp
B : quả ngọt >> b : quả chua
+ Cho cây thân cao, quả ngọt (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình (A-B-; A-bb;
aaB-; aabb) à kiểu gen của P dị hợp tử 2 cặp gen (Aa,Bb)
+ Số cây thân thấp, quả chua chiếm 4%, và có hoán vị gen với tần số bằng nhau xảy ra nên ta có: à tần số hoán vị gen f = 20.2= 40% à C sai
* Lưu ý: đối với bài này chúng ta không cần tính toán các phương án còn lại nữa tránh mất thởi gian. Khi tính được tần số hoán vị gen là kết luận ngay được phương án sai.
Đáp án C
Thân cao quả ngọt tự thụ phấn tạo thân thấp quả chua → thân cao, quả ngọt là hai tính trạng trội hoàn toàn, cây P dị hợp 2 cặp gen.
Quy ước gen:
A- Thân cao; a- thân thấp
B- quả ngọt; b- quả chua
Cây thân thấp quả chua (aabb) < 6,25% = 0,252 → ab< 0,25 là giao tử hoán vị ab = f/2 =0,2 → f= 40%
Kiểu gen của P:
Xét các phát biểu:
A Đúng
B đúng
C sai, có 4 kiểu gen dị hợp tử về 1 trong 2 cặp gen:
D đúng, cây thân cao quả ngọt (A-B-) ở F1 là:0,5 + aabb= 0,54
Cây thân cao quả ngọt dị hợp về 2 cặp gen là: 2×0,2×0,2 + 2×0,3×0,3=0,26
Tỷ lệ cần tính là 0,26/0,54= 13/27
Đáp án B
Có 2 phát biểu đúng là I, III và IV
→ Đáp án B.
P: cây cao, quả ngọt tự thụ phấn
F1 có 4 loại KH. Để tạo ra được 4
loại kiểu hình thì cây P phải có
kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen.
Theo bài ra, kiểu hình thân thấp
Mà HVG ở cả 2 giới với tần số
như nhau, cây tự thụ phấn
→ ab = 0,2.
→ tần số hoán vị = 40%. → II sai.
- I đúng. Vì P dị hợp 2 cặp gen và có
hoán vị ở cả hai giới cho nên đời
F1 có 10 kiểu gen.
- III đúng. Vì tổng tỉ lệ kiểu gen dị hợp
= 1 – tổng tỉ lệ kiểu gen đồng hợp
= 1 – (0,5 + 4×0,04 - 2×0,2)
= 0,74 = 74%. (Hoặc tổng tỉ lệ kiểu gen
dị hợp = 0,5 + 2×0,2 - 4×0,04 = 0,74 = 74%).
- IV đúng. Vì cây thân cao, quả ngọt
thuần chủng có tỉ lệ =
Đáp án A
Phương pháp:
Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb
Hoán vị gen ở 2 bên cho 10 loại kiểu gen
Giao tử liên kết = (l-f)/2; giao tử hoán vị: f/2
Cách giải:
Thân cao quả ngọt tự thụ phấn tạo thân thấp quả chua → thân cao, quả ngọt là hai tính trạng trội hoàn toàn, cây P dị hợp 2 cặp gen.
Quy ước gen:
A- Thân cao; a- thân thấp
B- quả ngọt; b- quả chua
Cây thân thấp quả chua (aabb) < 6,25% = 0,252 → ab< 0,25 là giao tử hoán vị ab = f/2 =0,2 → f= 40%
Kiểu gen của P: A b a B × A b a B , f = 40%
Xét các phát biểu:
(1) Đúng
(2) đúng
(3) đúng, hai gen liên kết không hoàn toàn
(4) sai, cây thân cao quả chua (A-bb) ở F1 là:0,25 - aabb= 0,21
Cây thân cao quả chua đồng hợp là: Ab × Ab = 0,32 - 0,09
Tỷ lệ cần tính là 0,09/0,21= 3/7
Đáp án B.
Cây thân cao, quả tròn, chín sớm (A-B-D-) tự thụ phấn; ở F1 thu được 60 cây thân thấp, quả bầu dục, chín muộn (aabbdd) ® Cây thân cao, quả tròn, chín sớm ở (P) có kiểu gen dị hợp 3 cặp gen (AaBbDd).
Xét các kiểu hình ở F1 ta thấy rằng
+ Kiểu hình quả tròn (B) luôn đi cùng với kiểu hình chín sớm (D).
+ Kiểu hình quả bầu (b) luôn đi cùng với kiểu hình chín muộn (d).
® Hai tính trạng này do 2 cặp gen cùng nằm trên cùng một nhiễm sắc thể quy định và di truyền phân li độc lập với tính trạng chiều cao cây.
(1) Sai. Do (B) luôn đi cùng (D) nên kiểu gen của (P)sẽ là
A
a
B
D
b
d
(2) Đúng. Xét phép lai:
A
a
B
D
b
d
x
A
a
B
D
b
d
® Tỉ lệ dị hợp tử về cả ba cặp gen là
0
,
5
A
a
×
0
,
5
B
D
b
d
=
25
%
(3) Đúng. Số kiểu gen ở F1 là 3 ´ 3 = 9.
Số kiểu hình ở F1 là 2 ´ 2 = 4.
(4) Sai. Cho cây P giao phấn với cây thân thấp, quả tròn, chín sớm có kiểu gen dị hợp tử về hai cặp gen:
A
a
B
D
b
d
x
a
a
B
D
b
d
→
Số kiểu gen: 2 ´ 3 = 6, số kiểu hình: 2 ´ 2 = 4.
Hoặc
A
a
B
D
b
d
x
a
a
B
d
b
D
→
Số kiểu gen: 2 ´ 4 = 8, số kiểu hình: 2 ´ 3 = 6.
Đáp án D
Đỏ x Đỏ => Vàng => Cây quả đỏ dị hợp có kiểu gen Aa x Aa
Thân cao x Thân cao => Thân thấp => Thân cao dị hợp Bb x Bb
Tỉ lệ thấp vàng = 1 % ≠ 0.0625
HIện tượng hai tính trạng liên kết không hoàn toàn
a b a b = 0.1 x 0.1 => ab = 0.1 < 0.25 => giao tử hoán vị ở hai bên hai
A B A B = 0.1 x 0.1 = 0.01
Đáp án C
F1 gồm 4 loại kiểu hình → P dị hợp 2 cặp gen.
F1 có 21% số cây thân cao, quả chua (A-bb) → ab/ab có tỉ lệ = 0,25 – 0,21 = 0,04.
Vì ab/ab = 0,04 nên giao tử ab = 0,2. → HVG 40%. → D sai.
- Kiểu hình đồng hợp tử về 2 cặp gen gồm có 4 kiểu gen. Vì đồng hợp về gen A thì có 2 kiểu gen; Đồng hợp về gen B thì có 2 kiểu gen. → Có 4 kiểu gen đồng hợp về 2 cặp gen. → A sai.
- Cây thấp, quả ngọt (aaB-) chỉ có 2 kiểu gen. → B sai.
- Trong số các cây thân cao, quả ngọt ở F1, số cây có kiểu gen đồng hợp tử về cả 2 cặp gen có tỉ lệ = 0 , 04 0 , 5 + 0 , 04 = 2/27