Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Phương trình phản ứng:
\(CaCO_3\rightarrow CO_2+CaO\)
Có 50 kg = 50000 g
\(\Rightarrow n_{CaCO_3}=\frac{m_{CaCO_3}}{M_{CaCO_3}}=\frac{50000}{40+12+3.16}=500\)(mol)
Theo phương trình phản ứng ta có:
\(n_{CO_2}=n_{CaCO_3}=500\)(mol)
\(\Rightarrow V_{CO_2}=500.22,4=11200\)(lít)
\(n_{CaO}=n_{CaCO_3}=500\)(mol)
\(\Rightarrow m_{CaO}=500.\left(40+16\right)=28000\)(g)
\(\Rightarrow m_{CaO}=28\)(kg)
Giải:
Có: một loại đá vôi có 80% là canxi cabonat (gt)
=> 1 kg đá vôi đó chứa: 80% . 1 = 0.8 kg canxi cacbonat
Để có 120 kd canxi cacbonat thì ta cần:
120 : 0.8 = 150 (kg loại đá vôi đó).
Trả lời
a) Khối lượng ure CO(NH2)2 có trong 2 kg phân đạm là :
mCO(NO2)2 = 2⋅981002⋅98100= 1,96 ( g )
Khối lượng N có trong 2 kg phân đạm được đưa vào đất trồng là :
mN = 1,96.2860≈0,915(kg)1,96.2860≈0,915(kg)
b) Khối lượng phân đạm cần phải bón là :
mphân đạm = 2⋅0,50,915≈1,093(kg)