Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn đáp án B
2 chất béo đều no có dạng CnH2n – 4O6 và 2 axit béo no dạng CmH2mO2.
Tương quan đốt có ∑nCO2 – ∑nH2O = 2nchất béo ⇒ nchất béo = 0,04 mol.
♦ phản ứng: chất béo + NaOH → muối + glixerol || axit béo + NaOH → muối + H2O.
||⇒ nglixerol = nchất béo = 0,04 mol ⇒ a = mglixerol = 0,04 × 92 = 3,68 gam.
Chọn đáp án A
Một điểm giúp chúng ta nhìn ra vấn đề và giải nhanh của bài này
đó là gốc stearat và gốc oleat đều có 18C. giống như ở ID = 672975 .
E gồm: axit stearic: C18H36O2 axit oleic: C18H34O2
tristearin: (C17H35COO)3C3H5 = C18H36O2.C3H2;
triolein: (C17H33COO)3C3H5 = C18H34O2.C3H2
⇝ quy đổi E gồm C18H?O2 + C3H2 (C3H2 đại diện cho glixerol).
☆ giải đốt: m gam E + 5,585 mol O2 → t ° 3,93 mol CO2 + 3,73 mol H2O.
bảo toàn O có nC18H?O2 = 0,21 mol → bảo toàn C có nC3H2 = 0,05 mol.
♦ cách 1: bảo toàn H giải ra ? = 736/21 → a gam muối là 0,21 mol C18H? – 1O2Na
⇥ thay giá trị ? trên vào giải a = 64,06 gam ⇝ Chọn đáp án A. ♥
♦ cách 2: BTKL phản ứng đốt có m = 61,34 gam; ∑naxit = 0,06 mol
⇒ BTKL phản ứng thủy phân có: a = 61,34 + 0,21 × 40 – 0,05 × 92 – 0,06 × 18 = 64,06 gam.
Chọn A.
Khi đốt cháy E thì:
X là C15H31COOH Þ Muối của X là C15H31COOK: 0,01 mol Þ m = 2,94 (g)
X là các đồng phân của (C17H35COO)(C17H33COO)(C17H31COO)C3H5 hay đều có công thức phân tử C57H104O6
→ nX = nCO2/57 = 0,285/57 = 0,005 (mol)
→ nH2O = 104/2. nX = 104/2. 0,005 = 0,26 (mol)
BTNT "O": 6nX + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O
→ 6.0,005 + 2nO2 = 2.0,285 + 0,26
→ nO2 = a = 0,4 (mol)
Muối thu được gồm: C17H35COONa: 0,005 (mol); C17H33COONa: 0,005 (mol); C17H31COONa: 0,005 (mol)
→ m1 = 0,005. (306 + 304 + 302) = 4,56 (g)
Đáp án cần chọn là: C
Chọn C.
Chất X có CTPT là C57H104O6 Þ nX = 0,005 mol ; m = 4,42 (g) và n O 2 = 80 n X = 0 , 4 m o l
Khi cho X tác dụng với NaOH thì: → B T K L m 1 = 4 , 56 ( g )
Chọn đáp án A
= 1 , 56 . 12 + 1 , 52 . 2 + 0 , 02 . 6 . 16 + 0 , 03 . 2 . 16 + 0 , 09 . 40 - 0 , 03 . 18 - 0 , 02 . 92 = 25 , 86 g
Chọn đáp án C
► Toàn bộ giả thiết nằm ở phản ứng đốt cháy, yêu cầu nằm ở các phản ứng còn lại.
♦ Giải đốt: hỗn hợp axit + 0,75 mol O2
0,525 mol CO2 + 0,51 mol H2O.
• phản ứng trung hòa: –COOH + NaOH → –COONa + H2O; 2n–COOH = nO trong axit.
Theo đó, a = nNaOH = nCOOH = (0,525 × 2 + 0,51 – 0,75 × 2) ÷ 2 = 0,03 mol
(theo bảo toàn nguyên tố Oxi trong phản ứng cháy trên).
• phản ứng + Br2/H2O là phản ứng của πC=C trong hỗn hợp axit.
Ở phản ứng đốt: nhỗn hợp axit = nCOOH = 0,03 mol. Tương quan phản ứng đốt cháy:
∑nCO2 – ∑nH2O = ∑nπ – nhỗn hợp axit ||→ ∑nπ = 0,045 mol.
Hỗn hợp axit béo (axit mạch không phân nhánh, đơn chức, ....) → ∑nπC=O = nCOOH = 0,03 mol.
||→ nπC=C = 0,045 – 0,03 = 0,015 mol. 1πC=C + 1Br2 nên b = nBr2 = 0,015 mol.
Vậy, yêu cầu giá trị tỉ lệ a : b = 0,03 ÷ 0,015 = 2 : 1. Chọn đáp án C. ♣.
► Đây là cách giải tổng quát cho hỗn hợp axit phức tạp hơn. còn trong TH này, có thể các em tìm ra số mol axit không no 1 nối đôi C=C duy nhất là axit oleic rồi cho nó + Br2 sẽ nhanh + gọn hơn. NHƯNG a thử nghĩ đến trường hợp hỗn hợp có linoleic, ... nữa thì cần tư duy như cách giải trên.!
Chọn đáp án D
có khá nhiều cách và giải pháp cho bài này, xin trình bày 1 ý tưởng quy đổi như sau:
axit panmitic C15H31COOH; axit stearic C17H35COOH
⇒ tripanmitin: (C15H31COO)3C3H5 = 3C15H31COOH + C3H2
và tristearin: (C17H35COO)3C3H5 = 3C17H35COOH + C3H2
||→ quy hỗn hợp E gồm CnH2nO2 + C3H2. Giải đốt:
m gam E + 3,235 mol O2 → 2,27 mol CO2 + 2,19 mol H2O.
♦ BTKL có m = 35,78 gam. BTNT oxi có nCnH2nO2 = 0,13 mol.
đốt CnH2nO2 cho nCO2 = nH2O; đốt C3H2 cho 3CO2 + 1H2O
||→ Rút ra: ∑nCO2 – ∑nH2O = 2nC3H2 → nC3H2 = 0,04 mol.
⇒ dùng bảo toàn nguyên tố C → n = (2,27 – 0,04 × 3) ÷ 0,13 = 215/13.
♦ Giải thủy phân E + NaOH → a gam muối CnH2n – 1O2Na + glixerol + H2O.
||→ Giá trị a = 0,13 × (14n + 54) = 37,12 gam (thay giá trị n trên vào).