K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

21 tháng 10 2018

Đáp án : B

Các dạng lệch bội là 1,2,5,7

Đột biến lệch bội là đột biến có liên quan đến 1 hoặc một số cặp NST

Ở một loài thực vật lưỡng bội có 2n = 12, các cặp NST tồn tại từng cặp tương đồng. Có bao nhiêu nhận định sau đây đúng? I.              Trên mỗi cặp NST xét 1 gen có 4 alen. Số kiểu gen lưỡng bội tối đa trong quần thể là 1256. II.            Trên mỗi cặp NST xét một gen có 2 alen. Do đột biến trong loài xuất hiện các dạng thể một. Có tối đa 956 kiểu gen mang đột biến thể một trong quần...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật lưỡng bội có 2n = 12, các cặp NST tồn tại từng cặp tương đồng. Có bao nhiêu nhận định sau đây đúng?

I.              Trên mỗi cặp NST xét 1 gen có 4 alen. Số kiểu gen lưỡng bội tối đa trong quần thể là 1256.

II.            Trên mỗi cặp NST xét một gen có 2 alen. Do đột biến trong loài xuất hiện các dạng thể một. Có tối đa 956 kiểu gen mang đột biến thể một trong quần thể.

 

III.          Trên mỗi cặp NST xét một gen có 2 alen. Do đột biến trong loài xuất hiện các dạng tứ bội, nên có tối đa 15625 kiểu gen tứ bội trong quần thể.

IV. Trên mỗi cặp NST xét một gen có 3 alen. Do đột biến trong loài xuất hiện dạng thể tứ bội, nên có tối đa 2985984 kiểu gen tứ bội trong quần thể.

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

1
28 tháng 12 2018

Một loài thực vật giao phấn ngẫu nhiên có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội là 2n = 6. Xét 3 cặp gen A, a; B, b; D, D nằm trên 3 cặp nhiễm sắc thể, mỗi gen qui định một tính trạng và các alen trội là trội hoàn toàn. Giả sử do đột biến, trong loài đã xuất hiện các dạng thể ba tương ứng với các cặp nhiễm sắc thể và các thể này đều có sức sống và khả năng sinh sản. Cho biết không xảy ra...
Đọc tiếp

Một loài thực vật giao phấn ngẫu nhiên có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội là 2n = 6. Xét 3 cặp gen A, a; B, b; D, D nằm trên 3 cặp nhiễm sắc thể, mỗi gen qui định một tính trạng và các alen trội là trội hoàn toàn. Giả sử do đột biến, trong loài đã xuất hiện các dạng thể ba tương ứng với các cặp nhiễm sắc thể và các thể này đều có sức sống và khả năng sinh sản. Cho biết không xảy ra các dạng đột biến khác, Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

  1. Ở loài này có tối đa 45 loại kiểu gen.

  2. Ở loài này, các cây mang kiểu hình trội về cả ba tính trạng có tối đa 25 loại kiểu gen.

  3. Ở loài này, các thể ba có tối đa 36 loại kiểu gen.

  4. Ở loài này, các cây mang kiểu hình lặn về 1 trong 3 tính trạng có tối đa 18 loại kiểu gen.

A. 3.

B. 1.

C. 4.

D. 2

1
13 tháng 2 2017

Chọn B

2n = 6, mặt khác theo đề bài trong loài đã xuất hiện các dạng thể ba tương ứng với các cặp NST.

Số kiểu gen của loài = số kiểu gen thể lưỡng bội (2n) + số kiểu gen thể tam bội (3n)

+ Vì số kiểu gen của thể lưỡng bội (2n)  kiểu gen

+ Số kiểu gen của thể ba (2n + l) gồm có các trường hợp:

   Thể ba ở gen A có số kiểu gen kiểu gen.

  Thể ba ở gen B có số kiểu gen kiểu gen.

  Thể ba ở gen D có số kiểu gen kiểu gen.

à Tổng số kiểu gen = 9 + 12 + 12 + 9 = 42 kiểu gen à  I sai

-    Cây mang kiểu hình trội về 3 tính trạng (A-B-DD)

+ Số kiểu gen qui định kiểu hình A-B-DD của thể 2n kiểu gen.

+ Số kiểu gen qui định kiểu hình A-B-DD của thể 2n+l gồm có các trường hợp:

  Thể ba ở gen A có số kiểu gen kiểu gen.

  Thể ba ở gen B có số kiểu gen kiểu gen.

  Thể ba ở gen D có số kiểu gen  kiểu gen.

à  Tổng số kiểu gen = 4 + 6 + 6 + 4 = 20 kiểu gen -à  II sai

-    Số loại kiểu gen của các thể ba (2n+l) = 12 + 12 + 9 = 33 kiểu gen à III sai

-    Ở loài này, các cây mang kiểu hình lặn về 1 trong 3 tính trạng có tối đa số loại kiểu gen là

+ Ở các thể 2n có 2 trường hợp là A-bbDD và aaB-DD nên số kiểu gen  kiểu gen

+ Ở các thể 2n + l gồm có các trường hợp:

  Thể ba ở gen A có số kiểu gen  kiểu gen.

  Thể ba ở gen D có số kiểu gen  kiểu gen.

à Tổng số kiểu gen = 4 + 5 + 5 + 4 = 18 kiểu gen à IV đúng

Vậy có 1 phát biểu đúng.

Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 14, gồm 7 cặp (kí hiệu I → VII), trên mỗi cặp nhiễm sắc thể xét một cặp gen có 2 alen. Biết mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn. Khi khảo sát một quần thể của loài này, người ta phát hiện 4 dạng đột biến (kí hiệu A, B, C, D). Phân tích bộ NST của các dạng đột biến thu được kết quả sau: Dạng...
Đọc tiếp

Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 14, gồm 7 cặp (kí hiệu I → VII), trên mỗi cặp nhiễm sắc thể xét một cặp gen có 2 alen. Biết mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn. Khi khảo sát một quần thể của loài này, người ta phát hiện 4 dạng đột biến (kí hiệu A, B, C, D). Phân tích bộ NST của các dạng đột biến thu được kết quả sau:

Dạng đột biến

Số lượng nhiễm sắc thể đếm được ở từng cặp

 

I

II

III

IV

V

VI

VII

A

3

3

3

3

3

3

3

B

1

2

2

2

2

2

2

C

3

2

2

2

2

2

2

D

2

2

2

2

4

2

2

Trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng?

I. Đột biến dạng A giảm phân tạo giao tử bình thường chiếm tỉ lệ 0,78125%.

II. Đột biến dạng D có tối đa 25.515 kiểu gen.

III. Đột biến dạng C có tối đa 192 kiểu gen quy định kiểu hình trội về tất cả các tính trạng.

IV. Đột biến dạng B có 256 kiểu gen quy định kiểu hình mang 1 tính trạng lặn

A. 3

B. 2

C. 1

D. 4

1
3 tháng 4 2018

Đáp án C

Dạng đột biến

Số lượng nhiễm sắc thể đếm được ở từng cặp

KL

 

I

II

III

IV

V

VI

VII

A

3

3

3

3

3

3

3

Tam bội (3n)

B

1

2

2

2

2

2

2

Thể một (2n – 1)

C

3

2

2

2

2

2

2

Thể ba (2n + 1)

D

2

2

2

2

4

2

2

Thể bốn (2n + 2)

 

Xét 1 cặp gen có 2 alen, số kiểu gen

Số kiểu gen tối đa

KG quy định KH trội

KG quy định KH lặn

Thể lưỡng bội

Tam bội

Tứ bội

Thể lưỡng bội

Tam bội

Đơn bội

3

4

5

2

3

1

1

I sai. Dạng 3n giảm phân tạo giao tử bình thường chiếm 1/2

II đúng. Số kiểu gen của thể bốn  C 7 1   x 5 x 3 6 = 25515 (coi như cặp NST mang đột biến là thể tứ bội)

III sai, dạng C: 2n +1

Số kiểu gen quy định kiểu hình trội về tất cả các tính trạng:  C 7 1   x 3 x 2 6 = 1344 kiểu gen.

IV sai.

Nếu cặp NST đột biến mang gen quy định tính trạng lặn sẽ có:  C 7 1   x 2 6 x 1 = 448
Nếu cặp NST đột biến không mang gen quy định tính trạng lặn sẽ có: C 7 1   x 1 x C 6 1   x 1 x 2 5 = 1344
Đột biến dạng B có 1792  kiểu gen quy định kiểu hình mang 1 tính trạng lặn.

28 tháng 6 2017

Chọn đáp án C

Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và III.

- I đúng vì ở các thể lưỡng bội có số kiểu gen là 3×3×1×1 = 9 kiểu gen.
- II đúng. Ta có:
   • Thể một ở cặp A có số kiểu gen là 1×2×1×1 = 2 kiểu gen.
   • Thể một ở cặp B có số kiểu gen là 2×1×1×1 = 2 kiểu gen.
   • Thể một ở cặp D có số kiểu gen là 2×2×1×1 = 4 kiểu gen.
   • Thể một ở cặp E có số kiểu gen là 2×2×1×1 = 4 kiểu gen.
   • Thể bình thường (2n) có số kiểu gen là 2×2×1×1 = 4 kiểu gen.
→ Tổng số kiểu gen là 2 + 2 + 4 + 4 + 4 = 16 kiểu gen.
- III đúng. Kiểu hình trội về 2 tính trạng là kiểu hình aabbDDEE.
   • Thể một có số kiểu gen là 4×1×1×1 = 4 kiểu gen.
   • Thể bình thường (2n) có số kiểu gen là 1×1×1×1 = 1 kiểu gen.
→ Tổng số kiểu gen là 4 + 1 = 5 kiểu gen.
- IV sai vì có 30 kiểu gen.
   • Thể một ở cặp A có số kiểu gen là 2×3×1×1 = 6 kiểu gen.
   • Thể một ở cặp B có số kiểu gen là 3×2×1×1 = 6 kiểu gen.
   • Thể một ở cặp D có số kiểu gen là 3×3×1×1 = 9 kiểu gen.
   • Thể một ở cặp E có số kiểu gen là 3×3×1×1 = 9 kiểu gen.
→ Tổng số kiểu gen ở các thể một là 6 + 6 + 9 + 9 = 30 kiểu gen.

11 tháng 4 2018

Đáp án A

3 Cây thân cao hoa đỏ có kiểu gen khác nhau tự thụ phấn có thể là những TH sau:

TH1: 1/3AABB : 1/3AABb : 1/3AaBB

1/3AABB → 1/3T - T

1/3AABb → 1/3× (1/4 TL : 3/4 TT)

1/3AaBB → 1/3×(1/4 LT: 3/4 TT)

Tổng hợp có tỉ lệ 10 TT : 1TL:1 LT

TH2: 1/3AABB: 1/3AaBb : 1/3AABb

1/3AABB → 1/3 TT

1/3AaBb → 1/3× (1/16ll: 9/16 TT: 3/16TL: 3/16LT)

1/3 AABb → 1/3× (1/4TL: 3/4 TT)

Tổng hợp có tỉ lệ: 1/3 TT+ 9/16× 1/3+ 1/3 × 3/4 = 37/48 TT

TL: (3/16+ 1/4)× 1/3 = 7/48

LT: 3/16 × 1/3 = 3/48

LL: 1/3 × 1/16 = 1/48

hay tỉ lệ:  37:7:3:1

TH3: 1/3AABB: 1/3AaBb : 1/3AaBB

Trường hợp này giống TH trên tỉ lệ tương ứng 37 TT: 7LT: 3TL: 1 LL

TH4: 1/3AABb : 1/3AaBb : 1/3AaBB

1/3AABb → 1/3× (1/4TL: 3/4 TT)

1/3AaBb → 1/3× (9/16 TT: 3/16TL: 3/16LT:1 /16LL)

1/3AaBB → 1/3× (1/4 LT: 3/4 TT)

Tổng hợp lại: TT = 11/16

TL = 7/48 = LT

LL = 1/48

Hay tỉ lệ 33:7:7:1

Các tỉ lệ có thể xảy ra: 1). 33:7:7:1   (2). 37:7:3:1 (6). 10:1:1

7 tháng 9 2019

Đáp án C

Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và III.

I đúng. Vì ở các thể lưỡng bội có số kiểu gen = 3 × 3 × 1 × 1 = 9 kiểu gen. II đúng.

·         Thể một ở cặp A có số kiểu gen = 1 × 2 × 1 × 1 = 2 kiểu

·         Thể một ở cặp B có số kiểu gen = 2 × 1 × 1 × 1 = 2 kiểu

·         Thể một ở cặp D có số kiểu gen = 2 × 2 × 1 × 1 = 4 kiểu

·         Thể một ở cặp E có số kiểu gen = 2 × 2 × 1 × 1 = 4 kiểu

·         Thể bình thường (2n) có số kiểu gen = 2 × 2 × 1 × 1 = 4 kiểu

→Tổng số kiểu gen = 2 + 2 + 4 + 4 + 4 = 16 kiểu gen.

III đúng. Kiểu hình trội về 2 tính trạng là kiểu hình aabbDDED

·         Thể một có số kiểu gen = 4 × 1 × 1 × 1 = 4 kiểu

·         Thể bình thường (2n) có số kiểu gen = 1 × 1 × 1 × 1 = 1 kiểu

→ Tổng số kiểu gen = 4 + 1 = 5 kiểu gen. IV sai. Vì có 30 kiểu gen.

·         Thể một ở cặp A có số kiểu gen = 2 × 3 × 1 × 1 = 6 kiểu

·         Thể một ở cặp B có số kiểu gen = 3 × 2 × 1 × 1 = 6 kiểu

·         Thể một ở cặp D có số kiểu gen = 3 × 3 × 1 × 1 = 9 kiểu

·         Thể một ở cặp E có số kiểu gen = 3 × 3 × 1 × 1 = 9 kiểu

→Tổng số kiểu gen ở các thể một = 6 + 6 + 9 + 9 = 30 kiểu gen

7 tháng 4 2017

Đáp án C

Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và III. → Đáp án C.

I đúng. Vì ở các thể lưỡng bội có số kiểu gen = 3×3×1×1 = 9 kiểu gen.

II đúng.

- Thể một ở cặp A có số kiểu gen = 1×2×1×1= 2 kiểu gen.

- Thể một ở cặp B có số kiểu gen = 2×1×1×1= 2 kiểu gen.

- Thể một ở cặp D có số kiểu gen = 2×2×1×1= 4 kiểu gen.

- Thể một ở cặp E có số kiểu gen = 2×2×1×1= 4 kiểu gen.

- Thể bình thường (2n) có số kiểu gen = 2×2×1×1= 4 kiểu gen.

→ Tổng số kiểu gen = 2+2+4+4+4 = 16 kiểu gen.

III đúng. Kiểu hình trội về 2 tính trạng là kiểu hình aabbDDED

- Thể một có số kiểu gen = 4×1×1×1= 4 kiểu gen.

- Thể bình thường (2n) có số kiểu gen = 1×1×1×1= 1 kiểu gen.

→ Tổng số kiểu gen = 4+1 = 5 kiểu gen.

IV sai. Vì có 30 kiểu gen.

- Thể một ở cặp A có số kiểu gen = 2×3×1×1= 6 kiểu gen.

- Thể một ở cặp B có số kiểu gen = 3×2×1×1= 6 kiểu gen.

- Thể một ở cặp D có số kiểu gen = 3×3×1×1= 9 kiểu gen.

- Thể một ở cặp E có số kiểu gen = 3×3×1×1= 9 kiểu gen.

→ Tổng số kiểu gen ở các thể một = 6+6+9+9 = 30 kiểu gen.

17 tháng 11 2017

Đáp án C

Phương pháp:

- 1 gen có 2 alen trong quần thể sẽ có 3 kiểu gen bình thường, 4 kiểu gen thể ba

Cách giải:

Xét các phát biểu:

I đúng, số kiểu gen của thể là là