Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn: C
Dùng quy tắc bàn tay trái để xác định chiều của lực từ tác dụng lên từng đoạn dây dẫn.
Đáp án: C
Áp dụng quy tắc bàn tay trái: chiều từ cổ tay đến ngón tay giữa là chiều dòng điện (tuỳ theo các cạnh), chiều cảm ứng từ (ngoài vào trong) hướng vào lòng bàn tay, chiều ngón cái choãi ra (chiều kéo dãn khung ra) chỉ chiều lực từ.
Đáp án: A
Vì các đường sức từ vuông góc với mặt phẳng của khung dây nên:
Lực từ tác dụng lên cạnh MN có độ lớn là:
F N M = B.I.MN
Lực từ tác dụng lên cạnh NP có độ lớn là:
F N P = B.I.NP
Lực từ tác dụng lên các cạnh hướng ra ngoài khung, nên các góc giữa hai lực là 150 0 .
Đáp án: A
Áp dụng định lý hàm số cosin trong tam giác ABC ta tính được B C = 20 3 c m
Cường độ dòng điện chạy trong các cạnh của khung dây là:
Đáp án A
Vì các đường sức từ vuông góc với mặt phẳng của khung dây nên:
Lực từ tác dụng lên cạnh MN có độ lớn là:
FMN = B.I.MN
Lực từ tác dụng lên cạnh NP có độ lớn là:
FNP = B.I.NP
Lực từ tác dụng lên các cạnh hướng ra ngoài khung, nên các góc giữa hai lực là 150o.
Đáp án A
Áp dụng định lý hàm số cosin trong tam giác ABC ta tính được BC= 20 3 cm
Cường độ dòng điện chạy trong các cạnh của khung dây là:
Khi mặt phẳng khung vuông góc với đường sức từ thì mô men ngẫu lực bằng 0.
Chọn D
Các lực từ tác dụng lên từng cạnh AB,CD của khung dây có điểm đặt tại trung điểm của mỗi cạnh, có phương nằm trong mặt phẵng chứa khung dây và vuông góc với từng cạnh, có chiều như hình vẽ và có độ lớn: F A B = F C D = B . I . A B = 0 , 02.5.0 , 05 = 5.10 − 3 N
Đáp án cần chọn là: C
Các lực từ tác dụng lên từng cạnh AB, CD của khung dây có điểm đặt tại trung điểm của mỗi cạnh, có phương nằm trong mặt phẵng chứa khung dây và vuông góc với từng cạnh, có chiều như hình vẽ và có độ lớn:
F A B = F C D = B . I . A B = 15.10 − 3 N
Đáp án cần chọn là: C
Chọn: C
Hướng dẫn: Dùng quy tắc bàn tay trái để xác định chiều của lực từ tác dụng lên từng đoạn dây dẫn.