Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
Phân tử mARN trưởng thành có tỉ lệ A:G:U:X= 1:3:2:4
Đặt Am = x, Gm = 3x, Um = 2x, Xm = 4x
Vậy trên các đoạn exon (đoạn mã hóa) của gen có số lượng nu:
A = T = Am + Um = 3x
G = X = Gm + Xm = 7x
Số liên kết H của các đoạn mã hóa là (2A + 3G) = 27x = 6750
Vậy x = 250
Số nuclêôtit của các đoạn exon là: 2.10.x = 5000.
Exon/Intron = 2/3 → Số nuclêôtit của gen là: 5000 + 5000:2 × 3= 12500 nuclêôtit
Đáp án B
Phân tử mARN trưởng thành có tỉ lệ A:G:U:X= 1:3:2:4
Đặt Am = x, Gm = 3x, Um = 2x, Xm = 4x
Vậy trên các đoạn exon (đoạn mã hóa) của gen có số lượng nu:
A = T = Am + Um = 3x
G = X = Gm + Xm = 7x
Số liên kết H của các đoạn mã hóa là (2A + 3G) = 27x = 4050
Vậy x = 150
Số nuclêôtit của các đoạn exon là: 2.10.x = 3000.
Exon/Intron = 3/2 → Số nuclêôtit của gen là: 3000 + 3000:3 × 2 = 5000 nuclêôtit
Đáp án C
2A + 3G = 2700
ó2(A1+T1) + 3(G1+X1) = 2700
ó 2(UmARN +AmARN) + 3(XmARN +GmARN ) = 2700
ó 2.3A + 3.7A = 2700
ó AmARN = 100
Tổng số nu trên mARN = 1000 à L = 3400Å
Xét các phát biểu:
1. đúng
2. đúng, vì không có đoạn intron
3. đúng, vì gen ở sinh vật nhân thục là gen phân mảnh
4. đúng
5. đúng, vì gen không phân mảnh nên sau khi phiên mã mARN được dùng làm khuôn tổng hợp protein ngay.
Chọn B
Theo bài ra ta có tỉ lệ các loại nu ở mARN trưởng thành A:U:G:X=1:2:3:4 vậy tỉ lệ phần trăm từng loại nu là rA=0,1 rU-0,2 rG=0,3 rX=0,4 vậy tỉ lệ từng loại nu ở đoạn mã hóa của gen là A=T=(rA+rU)/ 2=(0,1+0,2)/ 2=0,15 --> G=X=0,35 mà ta có số lj H của đoạn này là 4050
<=> 4050=2A+3G=2.0,15N+3.0,35N-->N=3000
Mà ta có exon /intron=1,5 mà exon =3000->intron=2000 vậy chiều dài của mARN sơ khai là
(3000+2000)/2.3,4=8500
Số nu từng loại trong các đoạn exon là A=T=0,15.3000=450 ;G=X=0,35.3000=1050
Ta có N của exon=3000 --->rN của mARN trưởng thành =1500
Vậy số lượng từng loại nu của mARN trưởng thành là
rA=0,1.1500=150; rU=0,2.1500=300 ; rG=0,3.1500=450 ; rX=0,4.1500=600
Xét các đoạn không mã hóa (intron):
Ai = Ti = 10%Ni = 92 nu, Ni = 920 nu, Gi = Xi = 368 nu, suy ra tổng số nuclêôtit của các đoạn êxon là Ne = 1380 nu.
a) Gen trên phiên mã tạo ra 1380/3 = 460 côđon từ các đoạn êxon, trong đó có một bộ ba kết thúc, suy ra số liên kết peptit được thành lập khi tổng hợp một chuỗi polipeptit từ gen trên là 460 -1 -1 = 458 (liên kết peptit).
b) Số phân tử nước được tạo thành tại thời điểm dịch mã đã cho là 36936/18 = 2052 ứng với 2052 liên kết peptit, mà 2052/458 = 4 dư 220 nên số axit amin cần được cung cấp kể cả axit amin mở đầu là (458+1).4+(220+1) = 2057 (axit amin).
Đáp án: D
Cần 99 lượt tARN → có 99 bộ ba mã hoá aa → số bộ ba trên mARN = 99+1 =100 → NmARN=300 → NADN =600
Các bộ ba đối mã có A=57; G=X=U=80 → Trên mARN có: mA=tU +2 =82; mG=mX=80; mU = tA + 1= 58
→ trên gen: A = U+A = 140; G=G+X=160
Xét các phát biểu
I sai, chiều dài của gen là
II sai, tỷ lệ A/G = 7/8
III đúng
IV đúng
a. l = 306nm = 3060Å => N = 3060*2/3.4 = 1800 nu = 900 cặp nu
- Tỉ lệ các cặp nuclêotit giữa các đoạn intrôn: exon = 1:2 => Số lượng nu của đoạn Exon là: 900*2/3 = 600 cặp nu.
=> Số lượng nu trên mARN trưởng thành (Sau khi cắt bỏ các đoạn Intron) = 600 nu
- phân tử mARN trưởng thành tương ứng có tỉ lệ A:U:G:X = 5:9:2:4, suy ra:
b. Ta có:
Từ câu a ta lại có:
Số nu trong đoạn mã hóa (mh) của gen là: 600 cặp nu = 1200 nu. Trong đó:
Từ (1) và (2), Suy ra số nu mỗi loại trên đoạn không mã hóa (kmh) của gen phân mảnh là: