Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
Số nuclêôtit trên 1 mạch của gen là: 5100 : 3,4 = 1500 nuclêôtit.
Gen phiên mã 5 lần tạo ra 5 phân tử mARN.
Số ribônuclêôtit mà môi trường nội bào cung cấp cho phiên mã là: 1500 × 5 = 7500 ribônuclêôtit
Đáp án B
Số nuclêôtit trên 1 mạch của gen là: 5100 : 3,4 = 1500 nuclêôtit.
Gen phiên mã 5 lần tạo ra 5 phân tử mARN.
Số ribônuclêôtit mà môi trường nội bào cung cấp cho phiên mã là: 1500 × 5 = 7500 ribônuclêôtit
a, vì gen dài 3060 A => số Nu của gen: 3060/2*3.4=1800 (Nu)
KL của gen: 1800*300=540000 ( dvC)
chu kì xoắn của gen: 1800/20=90
b,số Nu trên 1 mạch là: 1800/2=900
vì U=15% của toàn bộ ribonucleotit => U(m)=15%*900=135
A(m)=2/3U=2/3*135=90
ta có: A=T=A(m)+U(m)=90+135=225
G=X=1800/2-225=675
c, khi gen D nhân đôi 3 lần thì MT cung cấp số nu mỗi loại là
A=T=225*(2^3-1)=1575
G=X=675(2^3-1)=4725
d,khi gen D bị đột biến thành gen d thấy số liên kết H tăng lên 1 mà đột biến chỉ liên quan đến 1 cặp Nu => đây là đột biến thay thế . cụ thể là thay 1 cặp A-T bằng 1 cặp G-X vì A-T có 2 liên kết, G-X có 3 liên kết. khi thay sang G-X ta thấy số liên kết H tăng 1
1. Tính số lượng từng loại nuclêôtit trên gen.
- N =(4080 x 2)/3,4 = 2400 (nuclêôtit)
- A = T = 560 → G = X = (2400 - 2 x 560)/ 2 = 640.
2. Tính số lượng từng loại nuclêôtit trên mạch mang mã gốc của gen.
Theo NTBS, A1 = T2 = 260
G1 = X2 = 380.
X1 = G2 = Ggen - G1= 640 - 380 = 260.
T1 = A2 = A - A1 = 560 - 260 = 300.
Do Umtcc = Agốc= 600 → mạch 2 là mạch gốc.
3. Tính số lượng nuclêotit từng loại trên mARN do gen phiên mã.
Do mạch 2 là mạch gốc nên trên mARN có
A = Tgốc = 260; U = Agốc = 300; G = Xgốc = 380; X = Ggốc = 260.
4. Vì gen phiên mã 2 lần => k = 2
=> Amtcc = 2. 260 = 520 nu
Umtcc = 600 nu
Gmtcc = 760 nu
Xmtcc = 520 nu
Mạch gốc: -X-A-X-A-T-X-T-G-
Mạch bổ sung: -G-T-G-T-A-G-A-X-
\(a,\) \(N=\dfrac{2L}{3,4}=3000\left(nu\right)\)
\(A=T=300\left(nu\right)\) \(\rightarrow G=X=\dfrac{N}{2}-300=1200\left(nu\right)\)
\(b,\) \(N_{mt}=N.\left(2^3-1\right)=21000\left(nu\right)\)
1. Số lượng từng loại nuclêôtit môi trường cung cấp cho gen nhân đôi : Gọi rN là số ribônuclêôtit của phân tử mARN, suy ra số liên kết hóa trị của phân tử ARN :
2rN - 1 = 2519 ⇒ rN = 1260 ribônu
Số lượng từng loại ribônuclêôtit của phân tử ARN :
rA = 1260 / 1+3+4+6 = 90 ribônu
rU = 90 x 3 = 270 ribônu
rG = 90 x 4 = 360 ribônu
rX = 90 x 6 = 540 ribônu
Số lượng từng loại nuclêôtit của gen :
A = T = 90 + 270 = 360 nu
G = X = 360 + 540 = 900 nu
Số liên kết hyđrô của gen :
H = 2A + 3G
= 2 x 360 +3 x 900 = 3420 liên kết
Gọi x là số lần nhân đôi của gen, suy ra số liên kết hyđrô chứa trong các gen con là :
2x . H = 109440
Số gen con : 2\(^x\) = 109440 / H = 109440 / 3420 = 32 = 2\(^5\)
x = 5 lần
Số lượng từng loại nuclêôtit mà môi trường cung cấp cho gen nhân đôi : Amt = Tmt = ( 2x -1 ).A = ( 32 -1 ) .360 = 11160 nu
Gmt = Xmt = ( 2x -1 ) .G = ( 32 -1 ).900 = 27900 nu
2. Số lần sao mã và số lượng từng loại ribônuclêôtit của môi trường
Gọi K là số lần sao mã của mỗi gen, suy ra tổng số phân tử ARN được tổng hợp : 32 x K
Số lượng ribônuclêôtit chứa trong các phân tử ARN :
32 x K x 1260 = 120960
Vậy số lần sao mã của mỗi gen là :
K = 120960 / ( 32 x 1260 ) = 3 lần
Số lượng từng loại ribônuclêôtit mà môi trường cung cấp cho mỗi gen sao mã :
rAmt = rA x K = 90 x 3 = 270 ribônu
rUmt = rU x K = 270 x 3 = 810 ribônu
rGmt = rG x K = 360 x 3 = 1080 ribônu
rXmt = rX x K = 540 x 3 = 1620 ribônu
Đáp án B