K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

22 tháng 11 2019

Đáp án A

Một đột biến điểm không làm thay đổi chiều dài của gen nhưng làm giảm đi một liên kết hiđro

® Là đột biến thay thế cặp G - X bằng cặp A - T.

Xét gen ban đầu: A + G . 3 , 4 = 4080 2 A + 3 G = 3075  

® A = T = 525; G = X =675

® Gen đột biến có số lượng: A = T = 526; G = X = 674.

® Số nucleotit mỗi loại môi trường nội bào cung cấp cho gen đột biến nhân đôi 4 lần là

A = T = 526.( 24 - 1 ) = 7890; G = X = 674.( 24 - 1) = 10110

13 tháng 12 2016

1. Sau 3 lần nhân đôi thì cặp A-T đc thay bằng G-X (cái này trong sgk có nhé bạn)

2. Số nhóm gen liên kết bằng bộ nst đơn bội của loài

=> chọn D

3. A + T= 1200

2A + 3G= 3075

=> A= 525, G= 675 nu sau đột biến A=T= 524. G=X= 676

=> A=T= 524*(2^4-1)= 7860 nu

G=X= 676*(2^4-1)= 10140 nu

13 tháng 12 2016

cảm ơn bạn đã trả lời.câu 1 mình biết là có trong sgk nhưng nó trải qua mấy lần nhân đôi vậy

11 tháng 7 2017

Đáp án A

Xét gen trên khi chưa đột biến N=2A+2G=2400 và H=2A+3G=3075àG=675àA=525

Xét gen trên khi đã đột biến: Một đột biến điểm không làm thay đổi chiều dài của gen nhưng làm giảm đi 1 liên kết hiđro

à Đột biến thay một cặp G-X bằng 1 cặp A-T

à Sau khi đột biến, nucleotit loại A=526.

à Sau 4 lần nhân đôi, số nucleotit loại A môi trường nội bào phải cung cấp là 526 . 2 4 - 1 = 7890

12 tháng 12 2021

C

12 tháng 12 2021

B. A = T = 10110; G = X = 7890

24 tháng 1 2019

Đáp án C

Gen trước đột biến :

L = 4080 Å→ N =2A+2G = 2400

Tổng số liên kết hidro  trong phân tử ADN có : 2A+3G =  3075

Ta có hệ phương trình:  2 A + 2 G = 2400 2 A + 3 G = 3075 → G=X=675; A=T=525

Gen đột biến : Dạng đột biến điểm không làm thay đổi chiều dài của gen  giảm một liên kết hidro đột biến thay thế một cặp G – X bằng một cặp A-T

A = T = 526

G = X = 674

Gen nhân đôi 1 lần thì số lượng nucleotit môi trường cung cấp bằng số nucleotit trong gen đột biến.

7 tháng 12 2018

Đáp án C

Phương pháp:

CT liên hệ giữa chiều dài và tổng số nucleotit  L = N 2 × 3 , 4  (Å); 1nm = 10 Å, 1μm = 104 Å

CT tính số liên kết hidro : H=2A +3G

Cách giải:

Gen trước đột biến :

L = 4080 Å→ N =2A+2G = 2400

Tổng số liên kết hidro  trong phân tử ADN có : 2A+3G =  3075

Ta có hệ phương trình:  2 A + 2 G = 2400 2 A + 3 G = 525 →G = X = 675 ; A = T = 525

Gen đột biến : Dạng đột biến điểm không làm thay đổi chiều dài của gen  giảm một liên kết hidro đột biến thay thế một cặp G – X bằng một cặp A-T

A = T = 526

G = X = 674

Gen nhân đôi 1 lần thì số lượng nucleotit môi trường cung cấp bằng số nucleotit trong gen đột biến

29 tháng 7 2021

undefined

29 tháng 7 2021

bác hộ e luôn câu này với, tks bác:
Người ta tiến hành tổng hợp nhân tạo một phân tử mARN từ 4 loại nuclêôtit có tỉ lệ A: U: G: X = 1: 2: 3: 4. Theo lý thuyết tỉ lệ bộ 3 chứa 1 nuclêôtit loại A và 2 nuclêôtit loại X là bao nhiêu?

Gen B có chiều dài 476 nm và có 3600 liên kết hiđrô bị đột biến thành alen b. Cặp gen Bb tự nhân đôi liên tiếp hai lần tạo ra các gen con. Trong 2 lần nhân đôi, môi trường nội bào đã cung cấp 3597 nuclêôtit loại ađênin và 4803 nuclêôtit loại guanin. Dạng đột biến đã xảy ra với gen B là A. mất một cặp A-T B. thay thế một cặp G-X bằng cặp A-T. C. thay thế một cặp A-T bằng cặp G-X D. mất một...
Đọc tiếp

Gen B có chiều dài 476 nm và có 3600 liên kết hiđrô bị đột biến thành alen b. Cặp gen Bb tự nhân đôi liên tiếp hai lần tạo ra các gen con. Trong 2 lần nhân đôi, môi trường nội bào đã cung cấp 3597 nuclêôtit loại ađênin và 4803 nuclêôtit loại guanin. Dạng đột biến đã xảy ra với gen B là A. mất một cặp A-T B. thay thế một cặp G-X bằng cặp A-T. C. thay thế một cặp A-T bằng cặp G-X D. mất một cặp G-XGen B có chiều dài 476 nm và có 3600 liên kết hiđrô bị đột biến thành alen b. Cặp gen Bb tự nhân đôi liên tiếp hai lần tạo ra các gen con. Trong 2 lần nhân đôi, môi trường nội bào đã cung cấp 3597 nuclêôtit loại ađênin và 4803 nuclêôtit loại guanin. Dạng đột biến đã xảy ra với gen B là 

A. mất một cặp A-T 

B. thay thế một cặp G-X bằng cặp A-T. 

C. thay thế một cặp A-T bằng cặp G-X 

D. mất một cặp G-X

1
8 tháng 4 2017

Phương pháp:

Áp dụng các công thức:

- CT liên hệ giữa chiều dài và tổng số nucleotit   L = N 2 × 3 , 4 (Å); 1nm = 10 Å

- CT tính số liên kết hidro : H =2A + 3G

- Số nucleotit môi trường cung cấp cho quá trình nhân đôi n lần: N m t = N × 2 n - 1

Cách giải:

- Tổng số nucleotit của gen B là:  N B = L × 10 × 2 3 , 4 = 2800  nucleotit

H B = 2 A B + 3 G B  nên ta có hệ phương trình   2 A B + 3 G B = 3600 2 A B + 2 G B = 2800 → A B = 600 G B = 800

Cặp gen Bb nhân đôi 2 lần số nucleotit môi trường cung cấp các loại là

A m t = A B + A b × 2 2 - 1 = 3597  

G m t = G B + G b × 2 2 - 1 = 4803  

Giải ra ta được Ab =599 ; Gb =801

Đột biến xảy ra là thay thế 1 cặp A-T bằng 1 cặp G-X

Chọn C

22 tháng 12 2019

 

Đáp án D

Cả 4 phát biểu đúng.

þ I đúng vì đột biến điểm làm giảm 1 liên kết hiđro cho nên đây là đột biến thay thế cặp G-X bằng cặp A-T. Vì là đột biến thay thế 1 cặp nuclêôtit nên không làm thay đổi chiều dài của gen.

þ II đúng. Hướng dẫn giải:

• Tổng số liên kết hiđro của gen là 2Agen + 3Ggen = 5022.

Mà Agen = A2 + T2, Ggen = G2 + X2.

Nên ta có 2Agen + 3Ggen = 2(A2 + T2) + 3(G2 + X2) = 5022.

• Theo bài ra, trên mạch 2 có G2 = 2A2 = 4T2 ® G2 = 4T2, A2 = 2T2.

Trên mạch 1 có G1 = A1 + T1 mà A1 = T2 và T1 = A2 nên G1 = T2 + A2.

Theo đó, G1 = T2 + 2T2 = 3T2. Vì G1 = X2 nên X2 = 3T2.

® Ta có: 5022 = 2(2T2 + T2) + 3(3T2 + 4T2) = 6T2 + 21T2 = 27T2 = 5022® T2 = 186.

® Agen = A2 + T2 = 2T2 + T2 = 3T2 = 3 x 186 =558.

® Ggen = G2 + X2 = 4T2 + 3T2 = 7T2 = 7 x 186 = 1302.

þ III đúng. Vì đột biến điểm làm giảm 1 liên kết hiđro cho nên đây là đột biến thay thế cặp G-X bằng cặp A-T ® số nuclêôtit loại T của gen m là = 558 +1 = 559 

þ IV đúng. Vì cặp gen Mm có tống số nuclêôtit loại X = Xgen M + Xgen m = 2603.

® Số nuclêôtit loại X mà môi trường cung cấp cho cặp gen Mm nhân đôi 2 lần:

Gmt = Xmt = 2603 x (22 - 1) = 7809.

 

17 tháng 3 2017

Chọn đáp án D

Cả 4 phát biểu đúng.

R I đúng vì đột biển điểm làm giảm 1 liên kết hiđro cho nên đây là đột biến thay thế cặp G-X bằng cặp A-T. Vì là đột biến thay thế 1 cặp nuclêôtit nên không làm thay đổi chiều dài của gen.

R II đúng. Hướng dẫn giải:

• Tổng số liên kết hiđro của gen là 2Agen + 3Ggen = 5022.

Mà Agen= A2 + T2, Ggen= G2 + X2.

Nên ta có 2 Agen + 3Ggen = 2(A2 + T2) + 3(G2 + X2) = 5022.

♦ Theo bài ra, trên mạch 2 có G2 = 2A2 = 4T2 ® G2 = 4T2, A2 = 2T2.

Trên mạch 1 có G1 = A1 + T1 mà Al = T2 và T1 = A2 nên G1 = T2 + A2.

Theo đó, G1 = T2 + 2T2 = 3T2. Vì G1 = X2 nên X2 = 3T2.

  Ta có: 5022 = 2(2T2 + T2) + 3(3T2 + 4T2) = 6T2 + 21T2 = 27T2 = 5022 ®T2 = 186.

  ® Agen = A2 + T2 = 2T2 + T2 = 3T2 = 3 x 186 = 558.

  ® Ggen= G2 + X2 = 4T2 + 3T2 = 7T2 = 7 x 186 = 1302.

R III đúng. Vì đột biến điểm làm giảm 1 liên kết hiđro cho nên đây là đột biến thay thế cặp G-X bằng cặp A-T ® số nuclêôtit loại T của gen m là = 558 +1 = 559

R IV đúng. Vì cặp gen Mm có tống số nuclêôtit loại X = Xgen M + Xgen m = 2603.

               ® Số nuclêôtit loại X mà môi trường cung cấp cho cặp gen Mm nhân đôi 2 lần:

Gmt = Xmt - 2603 x (22 - 1) = 7809.