Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
Số nu của gen B = 2400 = 2A+2G
2A+3G = 2868
Số nu mỗi loại của gen B: G=X = 468; A = T = 732
Đột biến điểm làm giảm 2 liên kết hidro à mất 1 cặp A-T
à số nu mỗi loại của gen b: G = X = 468; A = T = 731
Gen Bb nhân đôi 1 lần à số nu môi trường cung cấp:
A = T = 732+731 = 1463; G = X = 468+468 = 936
Đáp án A
Phương pháp:
CT liên hệ giữa chiều dài và tổng số nucleotit
(Å); 1nm = 10 Å, 1 μm = 104 Å
CT tính số liên kết hidro : H=2A +3G
Số nucleotit môi trường cung cấp cho quá trình nhân đôi n lần:
Cách giải:
Gen A có chiều dài 153 nm và có 1169 liên kết hidro
Số nucleotit của gen là
Ta có hệ phương trình
Gen a có số nucleotit từng loại là Ađb=Tđb; Gđb=Xđb
Cặp gen Aa nhân đôi 2 lần môi trường cung cấp
Amt = (A +Ađb)(22 - 1)= 1083→ Ađb =180= Tđb
Gmt = (G+Gđb)(22 - 1)= 1617→ Gđb =270= Xđb
Đã xảy ra đột biến thay thay thế một cặp A - T bằng một cặp G - X
Đáp án A
Xét gen trên khi chưa đột biến
Xét gen trên khi đã đột biến: Một đột biến điểm không làm thay đổi chiều dài của gen nhưng làm giảm đi 1 liên kết hiđro
à Đột biến thay một cặp G-X bằng 1 cặp A-T
à Sau khi đột biến, nucleotit loại A=526.
à Sau 4 lần nhân đôi, số nucleotit loại A môi trường nội bào phải cung cấp là
Đáp án C
NB = 2L/3,4 =1300
HB = 2AB + 3GB = 1669
Ta có hệ phương trình
gen Bb nguyên phân bình thường hai lần liên tiếp, môi trường nội bào đã cung cấp 1689 nuclêôtit loại timin và 2211 nuclêôtit loại xitôzin
Tmt = (TB + Tb)(22 – 1) = 1689 → Tb = 282
Xmt = (XB + Xb)(22 – 1) = 2211 → Xb = 368
Dạng đột biến này là thay thế một cặp G-X bằng một cặp A-T.
(1) đúng
(2) sai, Hb = 2Tb + 3Xb = 1668
(3) đúng
(4) đúng, Nb = 2Tb + 2Xb = 1300.
Đáp án D
Số nucleotit gen A: N = 2805 3 , 4 x 2 = 1650 => 2A + 2G = 1650
Và 2A + 3G = 2074 => G = 424, A = 401.
Gen A nhân đôi 3 lần, số nucleotit môi trường cung cấp:
A = T = 401 x (23 – 1) = 2807,
G = X = 424 x (23 – 1) = 2968
Đột biến xảy ra tại 1 điểm mà làm mất 3 liên kết hidro => mất 1 cặp G-X.
Gen a: A = T = 401, G = X = 423; nhân đôi 3 lần => Môi trường cung cấp:
A = T = 401 x( 2 3 -1) = 2807,
G = X = 423 x( 2 3 -1) = 2961
=> Cặp Aa nhân đôi 3 lần, môi trường cung cấp: A = T = 5614; G = X = 5929.
Đáp án : D
Gen có 1200 nuclêôtit và có 30% ađênin
Có A = T = 360 và G = X = 240
Chiều dài gen giảm 10,2Ao ó 3 cặp nu
Ngoài ra còn kém 7 liên kết H
=> Vậy gen bị mất đi 2 cặp A-T và 1 cặp G-X
=> Số nu gen đột biến là :
A = T = 358 và G = X = 239
Gen nhân đôi 2 lần, cần môi trường cung cấp :
A = T = 358 x (22 – 1) = 1074
G = X = 239 x 3 = 717
Vậy aridin chèn vào trong trường hợp này gây đột biến mất 1 cặp nu.
Aridin đã chèn vào mạch đang tổng hợp, nếu chèn vào mạch khuôn sẽ gây đột biến thêm nu.
Do mất đi 1 cặp G – X nên nó giảm đi 3 liên kết hidro so với gen ban đầu.
Gen đột biến mất đi 2 nu còn 2398 nu nên có 2396 liên kết phosphodieste.
Đột biến mất 1 cặp nu sẽ gây đột biến dịch khung.
Vậy chỉ có (1) không đúng.
Đáp án A
Số nucleotit của 2 gen là: N = 2 L 3 , 4 = 2400
Gen bình thường: 2 A + 2 G = 2400 A = 2 G → A = T = 800 G = X = 400
Gen đột biến có chiều dài bằng gen bình thường nhưng có nhiều hơn gen ban đầu 1 liên kết hiđrô → đột biến thay 1 cặp A-T bằng 1 cặp G-X.
Gen đột biến có G=401
Khi gen đột biến nhân đôi bình thường 5 lền liên tiếp. Số nuclêôtit loại G mà môi trưòng cung cấp cho quá trình nhân đôi đó là: Gmt =G×(25 – 1) = 12431