Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn đáp án B.
+ Một chu kì xoắn có 10 cặp nuclêôtit (20 nuclêôtit)
" cho nên tổng số nuclêôtit của gen là 90 × 20 = 1800.
+ Số nuclêôtit mỗi loại của gen:
G= X = 1800 × 35% = 630; A = T = 1800 × 15% = 270.
Đáp án A
Số nucleotit của gen là N = C×20 = 240×20 = 4800
%A+%T=40% →%A=%T=20%; %G=%X= 30%
Mạch 1 có A1= 20% = T2; X1= 25% =G2
Mạch 2 có A2 = %A×2 - %A1= 20% ; X2 = 2×%X - %X1 = 35%
Số nucleotit từng loại của mạch 2: A2 = 20%N/2 = 480 = T2; G2 = 600; X2 =840
Đáp án B
Gen có 140 chu kì xoắn --> số nuclêôtit của gen là: 140.20 = 2800 Số nuclêôtit loại A gấp 3 lần số nuclêôtit loại X
--> 4X = N 2 =1400 --> G = X = 350; A = T = 3.350 = 1050.
Đáp án D.
- Một chu kì xoắn có 10 cặp nuclêôtit (20 nuclêôtit) cho nên tổng số nuclêôtit của gen là:
25 x 20 = 500
- Số nuclêôtit mỗi loại của gen:
G = X = 500 x 26% = 130;
A = T = 500 x 24% = 120.
Số liên kết hidro của gen:
2A + 3G = 2 x 120 + 3 x 130 = 630 (liên kết).
Đáp án A
90 chu kì xoắn=> N=90×20=1800(nucleotit)
Ta có: 2A + 2G = 1800 (1)
X + G A + T = 1 , 5 (2)
Từ 1 và 2 => A=360(nu)
G =540(nu)
Mạch I: T1=90(nu) mà Agen=A1 + T1 => A1= 360 – 90=270(nucleotit)
X1=0,4x900=360 => G1=540-360=180(nucleotit)
Gen phiên mã cần được cung cấp 450 rN loại U => số lần phiên mã của gen450/90 =5(lần)
Số rN mỗi loại A,U,G,X môi trường cần cung cấp cho 5 lần phiên mã là:
A= 270x5=1350(nu)
U=450(nu)
G=180×5=900(nu)
X=360×5=1800(nu)
Đáp án B
Gen M: % A + % G = 50 % % G - % A = 20 % → % A = % T = 15 % % G = % X = 35 %
Ta có N = 2A +2G = 100% →H=2A+3G= 135%N → N= 3000 nucleotit
→A=T=450 ; G=X=1050
Cặp gen Mm :
Tmt = (TM + Tm)×(22 – 1)= 2703 → Tm =451
Xmx = (XM + Xm)×(22 – 1)= 6297 → Xm =1049
→ Đột biến thay 1 cặp A-T bằng 1 cặp G-X → Chiều dài gen không đổi : L= 3,4×N/2=5100Å
Xét các phát biểu :
I sai
II đúng.
III đúng
IV sai, chu kỳ xoắn bằng nhau.
Đáp án B
Số nucleotit của gen là:
N= 2 L 3 , 4 = 4250 3 , 4 × 2 = 2500
→A=T=20%=500 ;
G=X=750
Xét các phát biểu
I sai, G1/X1 = 2
II sai,
III đúng, T2/G2 = 28/25
IV sai, X2 = 500/1250 = 40%
Đáp án A
Phương pháp:
Áp dụng các công thức:
CT liên hệ giữa chu kỳ xoắn và tổng số nucleotit
CT tính số liên kết hidro : H=2A +3G
Sô nucleotit môi trường cung cấp cho quá trình nhân đôi n lần: Nmt = N×(2n – 1)
Cách giải:
NB = 65 ×20 =1300
HB = 2AB + 3GB = 1669
Ta có hệ phương trình
gen Bb nguyên phân bình thường hai lần liên tiếp, môi trường nội bào đã cung cấp 1689 nuclêôtit loại timin và 2211 nuclêôtit loại xitôzin
Tmt = (TB + Tb)(22 – 1) = 1689 → Tb = 282
Xmt = (XB + Xb)(22 – 1) = 2211 → Xb = 368
Hb =1668
Xét các phát biểu :
I đúng
II sai
III đúng
IV đúng
Đáp án B
- Một chu kì xoắn có 10 cặp nuclêôtit (20 nuclêôtit) cho nên tổng số nucleotit của gen là = 90 × 20 = 1800.
- G chiếm 35% thì A chiếm 15% (Vì %A + %G = 50%).
- Số nucleotit loại A của gen = 1800 × 15% = 270.