Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a. - Chiều dài 2 gen bằng nhau → ĐB thay thế ( Vì không làm thay đổi số lượng nu → Không thay đổi chiều dài gen )
- Nhiều hơn 1 liên kết H → Thay thế 1 cặp G - X = 1 cặp A - T
⇒ Dạng ĐB thay thế 1 cặp G - X = A - T
b. - Xét gen D
Ta có : A = T = 15% = 360 nu
→ G = X = \(\dfrac{2400-360.2}{2}=840\) nu
- Gen d :
A = T = 359 nu
G = X = 841 nu
Học tốt nhaa
Vì mạch thứ 2 có 5% nuclêôtit loại G và bằng nuclêôtit loại X, ta có tỷ lệ như sau:
- Nuclêôtit loại G: 5%
- Nuclêôtit loại X: 5%
Do đó, tỷ lệ của các loại nuclêôtit còn lại là:
- Nuclêôtit loại A: (100% - 5% - 5%) / 2 = 45%
- Nuclêôtit loại T: (100% - 5% - 5%) / 2 = 45%
Tổng số nuclêôtit của gen sẽ bằng tổng số nuclêôtit của mạch thứ 2, nhân với 2 (vì mỗi mạch gồm 2 chuỗi nuclêôtit):
Tổng số nuclêôtit của gen = 2 * (5% + 5% + 45% + 45%) = 2 * 100% = 200
Vậy, tổng số nuclêôtit của gen là 200.
b) Để tính khối lượng và chiều dài của gen, ta cần biết khối lượng và chiều dài trung bình của mỗi nuclêôtit.
Giả sử khối lượng trung bình của mỗi nuclêôtit là m và chiều dài trung bình của mỗi nuclêôtit là l.
Khối lượng của gen sẽ bằng tổng khối lượng của tất cả các nuclêôtit trong gen:
Khối lượng của gen = Tổng số nuclêôtit của gen * khối lượng trung bình của mỗi nuclêôtit = 200 * m
Chiều dài của gen sẽ bằng tổng chiều dài của tất cả các nuclêôtit trong gen:
Chiều dài của gen = Tổng số nuclêôtit của gen * chiều dài trung bình của mỗi nuclêôtit = 200 * l
Vậy, khối lượng của gen là 200m và chiều dài của gen là 200l.
c) Để tính số nuclêôtit mỗi loại trong gen, ta cần biết tỷ lệ phần trăm của các loại nuclêôtit trong gen.
Với tỷ lệ phần trăm đã được tính ở câu a), ta có:
- Số nuclêôtit loại G: 5% của tổng số nuclêôtit của gen = 5% * 200 = 10
- Số nuclêôtit loại X: 5% của tổng số nuclêôtit của gen = 5% * 200 = 10
- Số nuclêôtit loại A: 45% của tổng số nuclêôtit của gen = 45% * 200 = 90
- Số nuclêôtit loại T: 45% của tổng số nuclêôtit của gen = 45% * 200 = 90
Vậy, số nuclêôtit mỗi loại trong gen là:
- G: 10
- X: 10
- A: 90
- T: 90
d) Để tính số liên kết hidro của gen, ta cần biết số liên kết hidro tạo thành giữa các loại nuclêôtit.
Trong gen, số liên kết hidro tạo thành giữa các loại nuclêôtit là:
- Số liên kết hidro giữa G và C (trong mạch thứ nhất): 10 (vì có 10 nuclêôtit loại G)
- Số liên kết hidro giữa X và Y (trong mạch thứ hai): 10 (vì có
a. Tổng số nu của gen là: \(\dfrac{4080.2}{3,4}=2400\left(nu\right)\)
Ta có: Số nu mỗi loại khi chưa đột biến là:
A = T = 18% . 2400 = 432 nu
G = X = (50% - 18%) 2400 = 768 nu
b. Do thay một cặp T - A bằng cặp G - X nên số lượng nu của gen không đổi. Vậy số nu sau khi đột biến là: 2400.
Do đó:
A = T = 432 - 1 = 431 nu
G = X = 768 + 1 = 769 nu
Số liên kết hidro là : 2A + 3G = 2. 431 + 769. 3 = 3169 liên kết.
a. Tổng số nu của gen là: \(\dfrac{4080.2}{3,4}=2400\left(nu\right)\)
Ta có: Số nu mỗi loại khi chưa đột biến là:
A = T = 18% . 2400 = 432 nu
G = X = (50% - 18%) 2400 = 768 nu
b. Do thay một cặp T - A bằng cặp G - X nên số lượng nu của gen không đổi. Vậy số nu sau khi đột biến là: 2400.
Do đó:
A = T = 432 - 1 = 431 nu
G = X = 768 + 1 = 769 nu
Số liên kết hidro là : 2A + 3G = 2. 431 + 769. 3 = 3169 liên kết.
Số nucleotit mỗi loại của gen A:
- Tổng số liên kết hidro của gen là: 2Agen + 3Ggen = 6102.
mà Agen = A2 + T2, Ggen = G2 + X2 → 2Agen + 3Ggen = 2.(A2 + T2) + 3(G2 + X2) = 6102.
- Theo bài ra trên mạch 2 có: X2 = 2A2 = 4T2 → X2 = 4T2, A2 = 2T2
Trên mạch 1 có: X1 = A1 + T1 mà A1 = T2 và T1 = A2 nên X1 = T2 + 2T2 = 3T2. Vì X1 = G2 nên G2 = 3T2
- Nên ta có: 2(2T2 + T2) + 3(3T2 + 4T2) = 6102.
→ T2 = 226.
Agen = A2 + T2 = 2T2 + T2 = 3T2 = 3.226 = 678.
Ggen = G2 + X2 = 4T2 + 3T2 = 7T2 = 7.226 = 1582.
Số nucleotit mỗi loại của gen a: Vì đột biến làm giảm 3 liên kết hidro và đây là đột biến điểm nên suy ra đột biến mất 1 cặp G - X.
Vậy số nucleotit loại G của gen a giảm đi 1 so với gen A
G = 1582 - 1 = 1581.
\(Mạch.2:\%G_2=\%X_2=5\%N_2\\ G=X=G_2+X_2=10\%N\\ Vậy:A=T=50\%N-10\%N=40\%N\\ a,N=\dfrac{T}{\%T}=\dfrac{912}{40\%}=2280\left(Nu\right)\\ b,M=300N=2280.300=684000\left(đ.v.C\right)\\ L=\dfrac{N}{2}.3,4=\dfrac{2280}{2}.3,4=3876\left(A^o\right)\\ c,A=T=912\left(Nu\right)\\ G=X=\dfrac{2280}{2}-912=228\left(Nu\right)\\ d,H=2A+3G=2.912+3.228=2508\left(l.kết\right)\)
Số nuclêôtit loại A của đoạn ADN là: 40%.2400 = 960 (nu)
Số nuclêôtit loại G của đoạn ADN là: (2400 : 2) − 960 = 240 (nu).
Số nu của gen là: 2400:40%= 6000 nu
a. G=X=2400 nu
A=T= 600 nu
b. Số liên kết hidro là: 2A+3G= 2x2400 + 3x600 = 6600 lk