Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Lực từ tác dụng lên cạnh MN có điểm đặt tại trung điểm MN và theo quy tắc bàn tay trái nó có hướng từ trong ra ngoài và có độ lớn:
Chọn B.
Lực từ tác dụng lên cạnh AM có điểm đặt tại trung điểm AM và theo quy tắc bàn tay trái nó có hướng từ ngoài vào trong và có độ lớn: F A M = B I . A M = 0 , 08 . 5 . 3 . 10 - 3 = 1 , 2 . 10 - 3 N .
Chọn A.
Lực từ tác dụng lên cạnh AB là có điểm tại trung điểm của BC, có phương vuông góc với mặt phẳng chứa khung dây, hướng từ ngoài vào (quy tắc bàn tay trái) và có độ lớn: F 1 = B . I . A B = 2 N
Chọn A
Lực từ tác dụng lên cạnh AC là F A C → = 0 → vì AB song song với B → .
Lực từ tác dụng lên cạnh AB là F A B → có điểm đặt tại trung điểm của AB, có phương vuông góc với mặt phẳng chứa khung dây, hướng từ ngoài vào như hình vẽ.
Có độ lớn: F A B = I . B . A B = 2 . 10 - 3 N .
Lực từ tác dụng lên cạnh BC là F B C → có điểm đặt tại trung điểm của BC, có phương vuông góc với mặt phẳng chứa khung dây, hướng từ trong ra và có độ lớn: F B C = I . B . B C . sin α = I . B . B C . A B B C = 2 . 10 - 3 N .
Lực từ tác dụng lên cạnh AC là F A C → = 0 vì AC song song với B →
Đáp án cần chọn là: B
Lực từ tác dụng lên cạnh BC là F B C → có điểm đặt tại trung điểm của BC, có phương vuông góc với mặt phẳng chứa khung dây, hướng từ trong ra và có độ lớn: F B C = I . B . B C . s i n a = I . B . B C . A B B C = 2.10 − 3 N .
Đáp án cần chọn là: C
Lực từ tác dụng lên cạnh AB là F A B → có điểm đặt tại trung điểm của AB, có phương vuông góc với mặt phẳng chứa khung dây, hướng từ ngoài vào và có độ lớn: F A B = I . B . A B = 2.10 − 3 N
Đáp án cần chọn là: C
Đáp án C
MN = AM 2 + AN 2 = 8 2 + 6 2 = 10 cm = 0 , 1 m .
Góc hợp bởi từ trường và cạnh MN = α = MNA ^ với sinα = 8 10
Lực từ tác dụng lên cạnh MN:
F=BI l sinα=3.10 − 3 . 5 .0 , 1 . 8 10 = 1 , 2 .10 − 3 N .