Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án: D
Lúc NST đã tự nhân đôi sau 6 lần nguyên phân thì số NST là: 26 x 2 = 128
Từ lúc NST đã nhân đôi ở kỳ trung gian sau lần nguyên phân thứ 6 đến đầu kỳ trung gian của lần nguyên phân thứ 8 lúc NST chưa nhân đôi đều có số NST là 128 -> 1, 2, 3, 4 đúng.
Lúc NST đã tự nhân đôi sau 6 lần nguyên phân thì số NST là: 26 x 2 = 128
Từ lúc NST đã nhân đôi ở kỳ trung gian sau lần nguyên phân thứ 6 đến đầu kỳ trung gian của lần nguyên phân thứ 8 lúc NST chưa nhân đôi đều có số NST là 128 -> 1, 2, 3, 4 đúng.
Đáp án B
Theo giả thuyết ta có: a = 10, X = 4, 2n = 16
I, III à sai, vì số tế bào con = 10 . 2 x > 40
II à đúng. Vì Cromatit/kì giữa nguyên phân cuối cùng = a.2n.2x = 2560
IV à đúng. Vì NSTcc = a.2n.(2x -1) = 2400
V à đúng. Vì NST kép = a.2n.2x"1 = 1280
Đáp án A
Trong tế bào tồn tại 2n NST đơn = 8 (A,A; B,B; d,d; f,f) và sắp xếp 2 hàng ở mặt phẳng xích đạo => Tế bào đang quan sát ở kì sau quá trình giảm phân 2.
Tế bào kì sau 2 có 2n = 8
I à sai. Vì kỳ cuối này sẽ tạo 2 tế bào, mỗi tế bào là Abdf (n = 4).
II à sai. 1 tế bào sinh dưỡng (2n =8) à Kỳ trung gian, kỳ đầu, kỳ giữa: đều 2nkép = 8kép = 8 à Cromatit = 8.2 = 16
III à đúng. 1 tế bào ban đầu (2n = 8: AaBBddff) à kỳ sau: trong tế bào là 4n NST đơn (AAaaBBBBddddffff).
IV à đúng.
2NST = 5.2n.2x =5.8.23 = 320
Đáp án A
Trong tế bào tồn tại 2n NST đơn = 8 (A,A; B,B; d,d; f,f) và sắp xếp 2 hàng ở mặt phẳng xích đạo => Tế bào đang quan sát ở kì sau quá trình giảm phân 2.
Tế bào kì sau 2 có 2n = 8
I à sai. Vì kỳ cuối này sẽ tạo 2 tế bào, mỗi tế bào là Abdf (n = 4).
II à sai. 1 tế bào sinh dưỡng (2n =8)
à Kỳ trung gian, kỳ đầu, kỳ giữa: đều 2nkép = 8kép = 8 à Cromatit = 8.2 = 16
III à đúng. 1 tế bào ban đầu (2n = 8: AaBBddff)
IV à kỳ sau: trong tế bào là 4n NST đơn (AAaaBBBBddddfffĩ).
IV à đúng.
∑ NST = 5.2n.2x =5.8.23 = 320.
Đáp án A
Trong tế bào tồn tại 2n NST đơn = 8 (A,A; B,B; d,d; f,f) và sắp xếp 2 hàng ở mặt phẳng xích đạo => Tế bào đang quan sát ở kì sau quá trình giảm phân 2.
Tế bào kì sau 2 có 2n = 8
I à sai. Vì kỳ cuối này sẽtạo 2 tế bào, mỗi tế bào là Abdf (n = 4).
II à sai. 1 tế bào sinh dưỡng (2n =8) à Kỳ trung gian, kỳ đầu, kỳ giữa: đều 2nkép = 8kép = 8 à Cromatit = 8.2 = 16
III à đúng.
∑ S N S T = 5 . 2 n . 2 x = 5 . 8 . 2 3 = 320
Đáp án B
Sau 3 lần NP đầu tiên tạo ra 6TB bình thường, 1TB 2n-1 (hoặc 2n-2), 1TB 2n+1 (hoặc 2n+2)
(1). Sau 5 lần phân bào, có ít hơn 32 tế bào con tạo ra. à sai
(2). Sau 6 lần phân bào, có tất cả 3 nhóm tế bào con tạo ra khác nhau về số lượng NST trong tế bào. à đúng
(3). Quá trình chỉ có thể tạo ra dòng tế bào 2n, tế bào 2n-1 và 2n+1 à sai, có thể tạo ra 2n, 2n-2, 2n+2
(4). Sau 3 lần phân bào kể trên, môi trường nội bào đã cung cấp số lượng NST tương đương 322 NST. à đúng
Chọn đáp án A
Khi nhìn vào hình chúng ta thấy:
- Số lượng NST ở tế bào 1 nhiều hơn tế bào 2.
- Các NST kép (2n) ở tế bào 1 xếp thành 2 hàng tại mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào nên tế bào 1 đang thực hiện phân bào ở giai đoạn kì giữa giảm phân I.
- Các NST kép (n) ở tế bào 2 xếp thành 1 hàng tại mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào nên tế bào này đang trải qua quá trình kì giữa giảm phân 2.
1. đúng vì sau giảm phân I tế bào 1 có thể tạo ra các loại tế bào AABB, aabb. Còn sau giảm phân 2 tế bào 2 chỉ tạo ra loại tế bào aB.
2. sai vì tế bào 2 đang ở kì giữa của giảm phân II.
3. sai vì giảm phân bình thường thì các tế bào con của tế bào 1 sẽ có kiểu gen AB, ab.
4. đúng vì với tế bào 1 sau hai lần giảm phân sẽ tạo ra các tế bào con mang n NST và tế bào 2 sau 1 lần giảm phân sẽ tạo ra tế bào con mang bộ NST n.
5. đúng vì khi đó có thể tạo ra các giao tử aaB, GB.
6. sai vì nếu A, a cùng đi về 1 phía sẽ tạo ra giao tử mang Aa và O.
Đáp án D
I. Tế bào 1 đang ở kì sau giảm phân II, tế bào 2 đang ở kì sau của nguyên phân à sai, ở kì sau GP2
II. Khi kết thúc quá trình phân bào ở hai tế bào trên thì từ tế bào 1 tạo ra hai tế bào đơn bội, từ tế bào 2 tạo ra hai tế bào lưỡng bội à sai, đều tạo 2 tế bào đơn bội
III. Tế bào 1 là tế bào sinh dưỡng, tế bào 2 là tế bào sinh dục. à sai
IV. Bộ NST của cơ thể có tế bào 1 là 2n = 8, bộ NST của cơ thể có tế bào 2 là 2n = 4 à đúng
Giải chi tiết:
Phương pháp: sử dụng công thức tính số tế bào con sau quá trình nguyên phân
- 1 cặp NST không phân ly trong nguyên phân tạo ra 2 tế bào con có bộ NST 2n+1 và 2n -1
Có 8064 tế bào bình thường
Gọi n là số lần nguyên phân của hợp tử đó: ta có 2n > 8064 → n > log 2 8064 ≈ 12 , 9 ... → n= 13.
Số tế bào con được tạo ra là : 213= 8192 → số tế bào đột biến là: 8192 – 8064= 128.
Gọi m là số lần phân chia của 2 tế bào con đột biến ta có 2×2m = 128 → m= 6 → (3) sai
→ đột biến xảy ra ở lần thứ 7 → (4) đúng.
Trong 128 tế bào đột biến có 64 tế bào 2n+1 và 64 tế bào 2n -1 → (1) sai.
Kết thúc quá trình nguyên phân tỷ lệ 2n+1 là 64 8192 = 1 128 → (2) sai
Vậy có 3 ý sai.
Đáp án C
Đáp án C
Theo giả thuyết ta có: 2n-8
Tỷ lệ thời gian các kì nguyên phân:
T1: thời gian kỳ đầu (t1=3/10)
T2: thời gian kỳ giữa (t2=2/10)
T3: thời gian kỳ sau (t3=2/10)
T4: thời gian kỳ cuối (t4=3/10)
Thời gian 1 chu kỳ tế bào =11h= 10 giờ kỳ trung gian + 1 giờ phân phân (4 kỳ)
* Ở giai đoạn nguyên phân (4 kì), thời gian mỗi kỳ:
T1 = 3/10.60 = 18’
T2 = 2/10.60 = 12’
T3 = 2/10.60 = 12’
T4 = 3/10.60 = 18’
* Tổng thời gian phân chia là = 65.60 + 40 = 3940’
Thời gian mỗi chu kỳ tế bào = 11.60 = 660’
=> Tế bào ày đã phân chia qua 5 lần (x=5) và đang ở lần thứ 6 ở phút thứ 640 => thuộc kỳ sau của lân nguyên phân thứ 6. Nên có 25 = 32 tế bào đang ở kì sau của nguyên phân à mỗi tế bào đang quan sát ở kỳ sau có 4n = 16