Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
+ Hai điểm dao động với biên độ A = 3 2 A b cùng pha nhau
→ nằm trên cùng một bó sóng và cách nhau λ = 60 cm.
+ Điều kiện để có sóng dừng trên dây với hai đầu cố định l = n λ 2 ⇒ n = 8 → có 8 bụng sóng trên dây
chọn đáp án C
Khoảng cách giữa hai lần liên tiếp sợi dây duỗi thẳng là
T
2
⇒
T
=
0
,
2
(
s
)
⇒
λ
=
60
c
m
Biên độ tại 1 điểm bất kỳ trên dây cách nút sóng 1 đoạn k
Đáp án B
+ Các vị trí sóng tới và sóng phản xạ lệch pha nhau thì biên độ dao động tại điểm này là
A = A 2 + A 2 + 2 . A . A cos π 3 = A 3
+ Các điểm dao động với biên độ (2A) 3 2 (2A là biên độ của bụng) sẽ cách nút một đoạn λ 6 , hai phần tử này lại ngược pha, gần nhất nên ∆ x = 8 = λ 3 → λ = 3 . 8 = 24 cm
+ Xét tỉ số n = l 0 , 5 λ = 72 0 , 5 . 24 = 6 → trên dây xảy ra sóng dừng với 6 bó, các phần tử dao động với biên độ bằng nữa biên độ bụng và cùng pha, xa nhâu nhất nằm trên bó thứ nhất và bó thứ 5, vậy ta có:
d m a x = 5 λ 2 - λ 12 - λ 12 = 56 cm
Đáp án C.
Trên dây có sóng dừng với hai bụng sóng nên
.
M, N thuộc hai bó sóng liên tiếp nên ngược pha nhau.
Khoảng cách MN nhỏ nhất khi M, N ở vị trí cân bằng hay
.
Gọi trung điểm MN là O (khi đó chính là một nút) thì OM = 4cm = λ/6.
Vậy biên độ dao động của M và N là:
(vì M và N đối xứng nhau qua nút biên độ dao động bằng nhau).
Khoảng cách M, B lớn nhất là
khi M, N nằm ở biên.
Mặt khác
.
Đáp án B
+ C là trung điểm của AB → C dao động với biên độ A C = 2 2 A B
→ Khoảng thời gian ngắn nhất giữa hai lần li độ của B bằng biên độ của C là ∆ t = 0 , 25 T = 0 , 2 s → T = 0 , 8 s
+ Tốc độ truyền sóng trên dây v = λ T = 4 A B T = 4 . 10 0 , 8 = 50 cm/s
Đáp án D
Biên độ bụng sóng là 2a.
Biên độ tại M là AM = a = Ab/2
A M = A b sin ( 2 π d λ ) → sin ( 2 π d λ ) = π 6 → d = λ 12
Hai điểm gần nhất dao động cùng pha nên phải nằm trên một bụng sóng.
→ λ 2 - ( λ 12 + λ 12 ) = 20 cm → λ = 60 cm .