Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
Mối quan hệ giữa gen và tính trạng được biểu hiện qua sơ đồ: Gen (ADN) → mARN → Pôlipeptit → Prôtêin → Tính trạng.
Gen (phiên mã) tạo ra mARN → dịch mã tạo ra chuỗi polipeptit → cuộn xoắn theo các bậc cấu trúc tạo protein → hình thành tính trạng
Đáp án B
Xét các phát biểu:
1. đúng
2. đúng, vì không có đoạn intron
3. đúng, vì gen ở sinh vật nhân thực là gen phân mảnh
4. đúng
5. đúng, vì gen không phân mảnh nên sau khi phiên mã mARN được dùng làm khuôn tổng hợp protein ngay
Đáp án B
Protein tạo ra do đột biến gen ít hơn bình thường 1 axit amin và có 2 axit amin mới.Vậy chứng tỏ mất 3 cặp nucleôtit nằm trong 3 bộ ba mã hóa kế tiếp nhau.
Đáp án : B
Nguyên tắc trên được thực hiện ở 2, 4, 6
Đáp án B
1- Phân tử AND kép thì nguyên tắc bổ sung giữa G-X , A-T
Đáp án : C
Các thành phần: 2,3,4,5,6
Gen là khuôn mẫu tổng hợp mARN và thông qua mARN quy định cấu trúc phân tử protein => gen gián tiếp tham gia vào quá trình tổng hợp chuỗi polipeptit
Đáp án A
Phát biểu đúng là A vì mỗi bộ ba quy định 1 axit amin ( tính đặc hiệu của mã di truyền)
Ý B sai vì 1 aa có thể được mã hóa bằng nhiều bộ ba khác nhau
Ý C sai vì gen ở sinh vật nhân thực là phân mảnh, các đoạn mã hóa xen kẽ với đoạn không mã hóa nên không thể dựa vào trình tự nu của gen mà biết được trình tự aa
Ý D sai vì chưa biết mARN được bắt đầu từ đâu, có thể đoạn biết trình tự nu đó nằm phía trước bộ ba mở đầu.
Đáp án D
Các thành phần tham gia trực tiếp vào quá trình tổng hợp chuỗi polipeptit là 2,3,4,5,6
Chọn đáp án D.
Khi lai phân tích thì số phép lai
= số KG của kiểu hình trội.
♦ Kiểu hình có 2 tính trạng trội có số
KG = 5 kiểu gen
(gồm 1KG đồng hợp; 2KG dị hợp 1 cặp;
2KG dị hợp 2 cặp).
♦ Kiểu hình có 3 tính trạng trội có số
KG = 14 kiểu gen
(gồm 1KG đồng hợp; 3KG dị hợp 1 cặp;
6KG dị hợp 2 cặp; 4KG dị hợp 3 cặp).
♦ Kiểu hình có 4 tính trạng trội có số
KG = 41 kiểu gen
(gồm 1KG đồng hợp; 4KG dị hợp 1 cặp;
12KG dị hợp 2 cặp; 16KG dị hợp 3 cặp;
8KG dị hợp 4 cặp).
♦ Kiểu hình có 5 tính trạng trội có số
KG = 122 kiểu gen
(Gồm 1KG đồng hợp; 5KG dị hợp 1 cặp;
20KG dị hợp 2 cặp; 40KG dị hợp 3 cặp;
40KG dị hợp 4 cặp; 16KG dị hợp 5 cặp).
Đáp án C
Số lượng tARN để tổng hợp 1 chuỗi polipeptit
- TL các ribonucleotit/các bb mã hóa mARN: A:U:G:X = 2:2:1:1
→ A/2 = U/2 = G/l = X/l = 900/6 = 150
→ A = U = 300, G = X = 150
→ Số ribonucleotit từng loại trong các bộ ba mã hóa mARN (không tính bb kết thúc UAA): A = 300, u = 300, G = X = 150
Số lượng từng loại ribonucleotit trên mARN (cả bộ ba kết thúc): A = 300 + 2 = 302, U = 300 + 1 = 301, G = X = 150
Vậy số lượng từng loại Nucleotit/gen:
Đáp án A
Gen phiên mã tạo ra mARN, mARN dịch mã tạo ra chuỗi polipeptit, chuỗi polieptit cắt axit amin mở đầu tạo thành polipeptit hoàn chỉnh, sau đó chúng cuộn xoắn nhiều bậc tạo protein → Quy định tính trạng