Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
Trong tế bào tồn tại 2n NST kép = 8 (AA, AA; BB, BB; ee, EE; ff, ff) và sắp xếp 2 hàng ở mặt phẳng xích đạo => Tế bào đang quan sát ở kì giữa quá trình giảm phân 1.
Tế bào kì giữa 1 có 2nkép = 8 à 2n = 8
I. à sai. 1 tế bào (2n = 8) à nguyên phân 3 lần (x = 3)
=> số NST môi trường cần cung cấp = 1.2n.(2x -1) = 56
II. à sai. Tế bào này đang ở kỳ giữa của giảm phân 1.
III. à đúng. Một nhóm (a) tế bào sinh dục (2n) giảm phân à tạo thành a x 1 hay a x 4 giao tử, biết Hthụ tinh giao từ = 12,5 %
+ TH1: Nếu nhóm tế bào đó là tế bào sinh dục đực thì: a x 4 x 12,5% = 4 à a = 8
+ TH2: Nếu nhóm tế bào đó là tế bào sinh dục cái thì: a x 1 x 12,5% = 4 à a = 32
IV. à đúng. Một nhóm (a) tế bào sinh dục (2n) giảm phân à tạo thành a x 1 hay a x 4 giao tử, biết Hthụ tinh giao tử = 25%
+ TH1: Nếu nhóm tế bào đó là tế bào sinh dục đực thì: a x 4 x 25% = 4 à a = 4
+ TH2: Nếu nhóm tế bào đó là tế bào sinh dục cái thì: a x 1 x 25% = 4 à a = 16
Đáp án B
Tế bào đang quan sát tồn tại 4n NST đơn = 12 (/AB/AB/ab/ab; /C/C/C/C; /Hf, /Hf, /Hf, /Hf) và sắp xếp 2 hàng NST đơn ở mặt phẳng xích đạo à Tế bào đang quan sát ở kì sau quá trình nguyên phân. (kì sau nguyên phân là 4n NST đơn chứ không phải là 2n đơn) Tế bào ở kì sau của nguyên phân à có 4n = 12 à 2n = 6
I à đúng. 2n = 6
II à sai. Kỳ giữa giảm phân 1 là (AB//AB ab//ab C//C C//C Hf//Hf Hf//Hf)
III à sai. Kỳ giữa giảm phân 1, trong 1 tế bào có 2nnst kép = 6 à Số cromatit = 4n = 12.
IV à đúng. Vì một nhóm (a) tế bào sinh dục đực (2n) nguyên phân 3 lần à a.23 tế bào, tất cả qua giảm phân à tạo a.23.4 giao tử biết Hthụ tinh giao tử = 25% à Số hợp tử tạo thành = a.23.4.25% = 80 à a = 10
1 tế bào sinh dục sơ khai đực nguyên phân 3 lần → tạo ra 23 = 8 tế bào sinh tinh. 8 tế bào sinh tinh giảm phân tạo 8 x 4 = 32 tinh trùng. Số tinh trùng được thụ tinh = 32x0,0625 = 2. Số trứng được thụ tinh = 2. Số trứng tham gia thụ tinh = 2x100:25=8. Số tế bào sinh trứng =8. Số lần nguyên phân tế bào sinh dục cái sơ khai = 2.
Số NST đơn cần cung cấp cho 2 tế bào sinh dục sơ khai cái nguyên phân 2 lần và giảm phân 1 lần = (6+8)x(2n=8)=118 NST đơn.
Đáp án C
- Gọi 2n là bộ NST lưỡng bội của loài, x là số lần nguyên phân, theo bài ra ta có số NST môi trường cung cấp trong đợt nguyên phân là: 2n.( 2x -1) = 570 (1). Mặt khác, khi các tế bào con lớn lên, bước vào thời kì chín và trải qua quá trình giảm phân (nhân đôi một lần) tạo giao tử, giai đoạn này cần môi trường cung cấp 608 NST đơn à 2n. 2n.2x = 608 (2); từ (1) và (2) à 2n = 38; x = 4 à nhận định 2 đúng; 3 sai.
- Hiệu suất thụ tinh của giao tử là 25% và kết quả đã tạo ra 4 hợp tử à số giao tử tạo thành sau giảm phân là 4 . 100 25 = 16 = 2 4 = số tế bào sinh dục chín à Mỗi tế bào sinh dục chín sau giảm phân chỉ tạo ra một giao tử à Tế bào sinh dục sơ khai ban đầu thuộc giới cái à 1 sai; 4 sai.
Vậy số nhận định đúng là 1.
Đáp án C
I sai, thể lệch bội chỉ thay đổi số lượng NST ở 1 hoặc 1 số cặp NST.
II sai, thể ba nhiễm 2n +1 = 15
III đúng, thể 4 nhiễm: 2n +2 = 22
IV đúng, thể một: 2n – 1 = 23 NST, ở kỳ sau nguyên phân có 46 NST đơn.
V đúng, không phân ly ở 1 cặp tạo giao tử n +1 và n -1; nếu thụ tinh với giao tử bình thường tạo hợp tử 2n +1 hoặc 2n -1.
Đáp án: D
Gọi a là số tế bào nhóm 2 thì a + 4 là số tế bào nhóm 1. Gọi m là số lần nguyên phân của nhóm tế bào 1, k là số lần nguyên phân của tế bào 2; 2n là bộ NST lưỡng bội của loài. Điều kiện: (a, m, k, n) ∈ N*.
Số NST môi trường cung cấp cho các tế bào nhóm 1 nguyên phân là: 2n.(2m - 1).(a + 4).
Số tế bào nhóm 1 tham gia vào giảm phân là: (a + 4).2m.
Số NST môi trường cung cấp cho các tế bào nhóm 1 giảm phân là: (a + 4).2m.2n
Theo bài ra ta có: 2n.(2m - 1).(a + 4) + (a + 4).2m.2n = 840 ⇔ (a + 4).(2m+1 - 1).2n = 840 ⇔ (a + 4).(2m+1 - 1).n = 420. (3)
Tương tự với nhóm tế bào 2: a.n.(2k+1 - 1) = (840 - 96) : 2 = 372. (1)
Số NST có nguồn gốc từ bố trong mỗi hợp tử là n.
Có 2 trường hợp xảy ra.
Nếu đây là cá thể cái thì 1 tế bào sinh giao tử tạo ra được 1 giao tử.
Ta có: a.n.2k.87,5% = 672 ⇒ a.n.2k+1 = 1536. (2)
Từ (1) và (2) ta có an = 1164.
Tương tự ta lại có: (a + 4).n.2m.75% = 672 ⇒ (a + 4).n.2m+1 = 1792. (4)
Từ (3) và (4) ta có: (a + 4).n = 1372 hay an + 4n = 1372 thì n = 52 khi đó a = 1164 : 52 ⇒ Lẻ nên loại trường hợp này.
Với trường hợp đây là con đực, làm hoàn toàn giống trường hợp trên, chỉ khác là nhân 4 thêm ở chỗ phương trính NST có nguồn gốc từ bố trong hợp tử vì con đực 1 tế bào sinh dục chín giảm phân cho 4 giao tử.
Ta có: 4.a.n.2k.87,5% = 672 ⇒ a.n.2k+1 = 384. (5)
Từ (1) và (5) suy ra: an = 12.
Tương tự (a + 4).n = 28 hay an + 4n = 28 ⇒ 4n = 16 ⇒ n = 4, a = 3, 2n = 8, a + 4 = 7.
Số tế bào nhóm 1 là 7 tế bào, nhóm 2 là 3 tế bào, 2n = 8. Nội dung 1 đúng, nội dung I, II sai.
Thay số vào ta có: a.n.2k+1 = 384 với a = 3 và n = 4 thì k = 4. Nhóm tế bào 2 nguyên phân 4 lần. Nội dung IV đúng.
(a + 4).(2m+1 - 1).n = 420 thay số vào ta tính được m = 3. Nhóm tế bào 1 nguyên phân 3 lần. Nội dung III đúng.
Vậy có 2 nội dung đúng.
Chú ý:
- Lúc đi thi các bạn ưu tiên làm trường hợp giới tính đực trước vì dạng bài này thường sẽ vào giới tính đực.
- Có nội dung kết luận bộ NST 2n của loài thì hãy thử đáp án thay 2n người ta cho vào, thường trúng.
- Nếu không có 2n thì thường là 2n = 8 là ruồi giấm, thử 2n = 8 vào cho nhanh.
- Dạng bài này 2n và số lần nguyên phân sẽ nhỏ thôi chứ không quá lớn, thử đáp án cũng okie.
Lời giải viết khá dài và chi tiết cho các bạn dễ hiểu, đi thi chỉ tư duy trong đầu chứ không ghi dài dòng thế này nhé
Đáp án C
Hệ số hô hấp (RQ) là tỷ số giữa số phân tử CO2 thải ra/ số phân tử O2 lấy vào khi hô hấp.
a) Kì đầu 1: 5 tế bào
Kì sau 1 : 15 tb
Kì đầu 2: 40tb
Kì sau 2: 40 tb
b) 96 tb
bạn ơi! mình cần lời giải chi tiết, đáp án thì đúng r nhưng mình ko hiểu s ra dc như thế!